Learn Southern Vietnamese with a Saigonese For Free

Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Sunday, May 1, 2022

Đàm thoại Việt - Anh - Trung

1A/ Thanh Tùng: Chào bạn. Mình tên Thanh Tùng. Bạn tên gì?
青松: 你好 . 我叫轻松。 你叫什么名字?
Thanh Tung: Hello. My name is Tung. What’s your name?

(青)松 – (Thanh) Tùng


1B/ David: Chào Tùng. Mình tên David.
大卫:你好, 轻松。 我叫大卫
David: Hello, Tung. My name is David

大卫 - David


2/ Cám ơn
谢谢
Thank you

Read more

Friday, September 24, 2021

Saturday, September 18, 2021

Making moon cake

A Canadian student speaks Vietnamese quite well.

He shows us how to make moon cake.


Một sinh viên Canada nó tiếng Việt khá tốt

Em ấy chỉ cách làm bánh trung thu. 




Read more

Monday, September 6, 2021

200 most common Vietnamese words





1/ Chào
Hello

2/ Má (Southern Vietnamese word) / Mẹ
Mother

3/ Ba/ Cha / Tía (Southern Vietnamese words) – Bố (Northern Vietnamese word)
Father

Read more

Monday, August 10, 2020

Behind every mask, there’s hope.

Các trẻ em ở Bờ Biển Ngà đã vẽ những chiếc khẩu trang nhiều màu sắc lên mặt của mình nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc đeo khẩu trang để phòng tránh/làm chậm lại sự lây lan của #COVID19.

Phía sau mỗi chiếc khẩu trang là sự hi vọng. ---- Children in Côte d’Ivoire painted their face with a colourful mask to raise awareness about the importance of wearing a mask to slow the spread of #COVID19.
Behind every mask, there’s hope.
(Source: UNICEF Viet Nam - Quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc)
Bờ Biển Ngà - Côte d’Ivoire
Vẽ - Paint
Khẩu trang - Mask
Nhiều màu sắc - Colourful
Làm chậm lại - Slow (verb)
Sự lây lan - Spread
Read more

Sunday, March 15, 2020

Short stories - beginner level

Learn Vietnamese – Short stories

1. Đi sở thú – Going to the zoo
An đi sở thú. An thấy một con voi. Con voi có một cái vòi rất dài. An thấy một con sư tử. Con sư tử rống. An thấy một con rùa. Con rùa rất chậm. An thấy một con thỏ. Con thỏ có bộ lông mềm mại. An thấy một con khỉ. Con khỉ đang ăn chuối. An thấy một con gấu trúc. Nó đang ăn lá tre. An thấy một con hải cẩu. Nó đang tắm nắng. An thấy một con bò cái. Nó đang ăn cỏ. An thấy một con cọp. Nó đang uống nước. An thấy một con trăn. Nó đang ngủ.

An goes to the zoo. He sees an elephant. The elephant has a very long trunk. He sees a lion. The lion roars.  He sees a turtle. The turtle is slow. He sees a rabbit. The rabbit has soft fur. He sees a mokey. The monkey is eating a banana. He sees a panda. The panda is eating bamboo leaves. He sees a seal. It is basking in the sun. He sees a cow. It is eating grass. He sees a tiger. It is drinking water. He sees a python. It’s asleep.

2.  Quà sinh nhật – A birthday gift
Hôm nay là sinh nhật của An. Ba của An mua cho thằng bé một cái bánh sinh nhật lớn và món đồ chơi. Món đồ chơi (nằm) ở trong một cái hộp. An mở cái hộp ra. An thấy một món đồ chơi. Nó là một chiếc xe hơi. Chiếc xe hơi màu vàng. Nó di chuyển rất nhanh. An rất thích món quà. An ôm ba mình. Ba của An mĩm cười.
Today is An’s birthday. His father buys him a big birthday cake and a toy. The toy is in the box. He opens the box. He sees the toy. It is a car. The car is yellow. The car moves fast. He likes the gift. He hugs his father. His father smiles.



3.  Đi khám bác sĩ  - Going to the doctor
An đi ra ngoài chơi. An chạy xung quanh sân trường. An té. Đầu gối của An đau. An khóc. An đứng dậy. An đi gặp bác sĩ. Bác sĩ dễ thương và nhìn rất thân thiện.Bác sĩ cho An một viên kẹo Alpeliebe. Viên kẹo rất ngon. Bác sĩ cho An một miếng băng cá nhân. An giờ đã OK. An đi bộ về lớp học.
An goes out to play. He runs around the school ground. He falls down. His knees hurt. He cries. He stands up. He goes to the doctor. The doctor is nice and looks friendly. The doctor gives him a piece of Alpenliebe candy. It tastes good. The doctor gives him a bandage. He is okay now. He walks back to class.

4.   Trong lớp học môn vật lý – In the physics class
Bọn trẻ đang ở trong lớp học. Giáo viên đang dạy môn vật lý. Bọn trẻ mệt và chán. Chúng muốn đi ra ngoài chơi. Chúng thích chơi bóng rổ. Chúng cũng thích chơi nhảy lò cò. Chúng không thích vật lý. Chúng nhìn chằm chằm vào chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ chạy rất chậm. Bọn trẻ tiếp tục chờ đợi. Vài đứa trong số chúng cảm thấy buồn ngủ
The kids are in class. The teacher is teaching physics. The kids are tired and bored. They want to go out to play. They like playing basketball. They also like playing hopscotch. They don't like physics. They stare at the clock. The clock moves slowly. The kids continue to wait. Some of them feel sleepy.
                          
5.  Chúc mừng sinh nhật – Happy birthday
Hôm nay là sinh nhật của Liên. Liên bước ra khỏi giường. Không ai nói gì với em cả. Ba em đưa em đến trường. Các bạn của em không nói gì cả. Giáo viên của em không nói gì cả. Liên rất buồn. Liên đi bộ một mình về nhà. Em mở cửa. Bạn và gia đình của em đang cầm một cái bánh sinh nhật. Họ nói, “Chúc mừng sinh nhật”
Today is Lien's birthday. Lien gets out of bed. Nobody says anything to her. Her father takes her to school. Her friends do not say anything. The teacher does not say anything. Lien is sad. Lien walks home alone. She opens the door. Her friends and family are holding a birthday cake. They say, "Happy birthday"
6.  Quầy nước cam tươi – A fresh orange juice stand
Tiến là sinh viên đại học. Anh ấy mê nhiếp ảnh. Anh ấy muốn mua một chiếc máy ảnh hiệu Canon. Anh ấy cần 500 đô. Anh ấy muốn tự mình kiếm 500 đô. Anh ấy lên kế hoạch mở một quầy bán nước cam tươi. Anh ấy đi chợ. Cam rất rẻ. Chúng cũng rất ngọt. Anh ấy mua 500 trái cam. Anh ấy bắt đầu làm nước cam. Rất nhiều người xếp hàng chờ đợi mua nước cam. Quầy nước cam của anh ấy rất thành công. Anh ấy kiếm đủ tiền.
Tien is a university student. He loves photography. He wants to buy a Canon camera. He needs five hundred dollars. He wants to earn it himself. He plans to open up a fresh orange juice stand. He goes to the market. The oranges are cheap. They are also sweet. He buys five hundred oranges. He starts making orange juice. A lot of people are in line. His orange juice stand is a success. He makes enough money.

7.  Mua balô – Buying a backpack
Ngày mai là ngày nhập học. An nhìn vào chiếc balô của mình. Chiếc balô có vài chỗ bị thủng. Bé cần một chiếc balô mới. Mẹ bé đưa bé đi mua sắm. Có rất nhiều balô. Một chiếc có hình Đôrêmon và Nôbita. Một chiếc khác có hình những con bướm vàng. Một chiếc khác có hình Tom và Jerry. An thích chiếc này. An mua nó
Tomorrow is the first day of school. An looks at his backpack. It has some holes.  He needs a new one. His mom takes him shopping. There are so many backpacks. One backpack has Doraemon and Nobita. Another one has yellow butterflies. Another one has Tom and Jerry. An likes this one. An buys it.

8.  Các con dế - Crickets
An ăn một miếng bánh. Anh làm rơi một mảnh vụn nhỏ. Mấy con dế ngửi thấy mùi bánh. Chúng bò về phía mảnh bánh vụn. Anh thấy chúng. Anh không muốn giết chúng. Anh lấy một cái ly. Anh bỏ mấy co dế vào trong. Anh đi ra vườn. Anh thả cho chúng đi.
An eats a slice of cake. He drops a crumb. The crickets can smell it. They crawl towards the crumb. He notices the crickets. He does not want to kill them. He gets a glass. She puts the crickets inside. He walks to the garden. He lets the crickets go.
9.  Một căn phòng bừa bộn – A messy room
Phòng của An khá bừa bộn. Có nhiều mảnh bánh vụn ở dưới gầm giường của anh ấy. Có một đống đồ dơ và hôi ở góc phòng. Có một tô mì ăn liền ở trên sàn nhà. An không quan tâm. Anh xem tivi. Má của anh ấy bước vào phòng. Bà tắt tivi. Bà la anh ấy. Anh ấy bắt đầu dọn dẹp phòng.
An's room is quite messy. There are crumbs under his bed. There is a pile of dirty and smelly clothes in the corner of the room. There is a bowl of instant noodles on the floor. An does not care. He watches TV. His mom goes into his room. She turns off the television. She yells at him. He starts to tidy his room (up).

10.                    Thắng và thua – Win and lose
Đội bóng rổ của Hằng hôm nay bị thua. Em ấy buồn bã đi bộ về nhà. Em ấy ngồi xuống ghế sofa. Em ấy bắt đầu khóc. Má của em ấy thấy em ấy. Bà ôm Hằng. Sau đó, bà nấu cho Hằng món ăn yêu thích của Hằng là bún bò Huế. Tô bún bò Huế nóng làm cho Hằng cười. Hằng lau khô nước mắt. Em ấy nhận ra rằng đôi khi bạn thắng và đôi khi bạn thua.
Hang's basketball team lost today. She sadly walked home. She sat down on the sofa. She started crying. Her mom saw her. She gave her a hug. Then, she cooked Hang's favorite Hue beef noodle soup. The bowl of warm Hue beef noodle soup made Hang smile. Hang wiped her tears away. She realized that sometimes you win and sometimes you lose.

11.                   Trò chơi ú òa - Peekaboo
Hương rất yêu em trai của mình. Hương chăm sóc em. Hương thay tã cho em. Hương cho em ăn. Hương dạy em cách đi bộ. Hương dạy em các từ mới. Chăm sóc trẻ nhỏ thật không dễ chút nào. Đôi khi em của Hương khóc. Hương chơi trò ú òa với em. Hương che mắt rồi mở mắt. Em của Hương cười.
Huong loves her baby brother. Huong takes care of him. She changes his diaper. She feeds him. She teaches him how to walk. She teaches him new words. It is not easy to take care of babies. Huong's baby brother cries sometimes. Huong plays peekaboo with him. She covers her eyes and then opens them. The baby laughs.

12.                   Nghe rađiô – Listening to the radio
Trinh ngồi trong xe hơi. Bạn trai của cô ấy mở máy rađiô. Một bài hát vang lên. Cô ấy nhịp chân. Đầu cô lắc lư. Bạn trai của cô ấy cười cô ấy. Anh ấy cũng thích bài hát đó. Bài hát đã hết. Radio phát một bài hát khác. Cô ấy không thích bài hát mới. Cô ấy ngồi yên lặng.
Trinh sits in the car. Her boyfriend turns on the radio. A song plays. She taps her feet. She sways her head. Her boyfriend laughs at her. He likes the song too. The song is over. The radio plays a different song. She does not like the new song. She sits quietly.

13.                   Ngày của Mẹ - Mother’s day
Hôm nay là ngày của Mẹ. Lan gây ngạc nhiên cho mẹ của cô ấy. Cô ấy nấu bữa sáng cho mẹ. Có trứng, xúc xích, bánh mì trên khay. Mẹ của Lan rất hạnh phúc. Sau đó họ đi mua sắm. Lan mua cho mẹ một cái giỏ xách tay rất đẹp. Cuối cùng họ ngắm hoàng hôn. Thật là một ngày tuyệt vời!
Today is Mother's Day. Lan surprises her mother. She cooks her breakfast. There are eggs, sausages and bread on the tray. Lan's mother is happy. Later, they go shopping. Lan buys her mother a beautiful handbag. Finally, they watch the sunset. What a great day!

14.                    Cá vàng - Goldfish
An muốn có một con thú cưng. An thích cá. Cá dễ chăm sóc. Các con cá rất dễ thương. An quyết định tự đi đến một tiệm bán thú cưng. An mua một con cá vàng. Con cá nhỏ. Nó bơi chậm. An bỏ nó vào bình cá.
An wants a pet. He likes fish. Fish are easy to take care of. Fish are pretty. He decides to go to the pet store himself. He buys a goldfish. It is small. It swims slowly. An puts it in a fishbowl.

15.                    Một con chó hoang – A stray dog
An đang đi bộ trong công viên. An thấy một con chó. Con chó vẫy đuôi. An thích con chó. Con chó không có đeo vòng cổ. Nó là một con chó hoang. An đưa nó về nhà. An tắm cho nó. An đặt tên nó là Lulu. An đưa Lulu đến phòng khám thú y. Lulu khỏe mạnh. An đưa Lulu đi bộ mỗi ngày. Lulu rất yêu quý An.
An is walking in the park. He sees a dog. The dog wags its tail. An likes the dog. It has no collar. It is a stray dog. An takes it home. He washes the dog. He names him "Lulu". He takes Lulu to the vet. Lulu is healthy. An walks Lulu every dayLulu loves An

16.                   An yêu gia đình của mình – An loves his family
An là anh hai. An có hai em trai. An giúp ba má của mình làm việc nhà. An rửa chén dĩa. An lau sàn nhà. An lau dọn phòng tắm. An ủi quần áo. An đón các em ở trường về. An cũng dạy các em làm điều đúng. An dạy chúng thật thà, tử tế và thân thiện. An rất yêu gia đình của mình.
An is the oldest brother. He has two younger brothers. An helps his parents do housework. He washes the dishes. He mops the floor. He cleans the bathrooms. He irons clothes. He picks up his younger brothers from school. An also teaches his brothers to do the right thing. He tells them to be honest, kind, and friendly. An loves his family.


17.                    Bài kiểm tra toán – A math test
An muốn làm tốt bài kiểm tra toán ngày mai. An lấy sách ra và học. Em trai của An bước vào phòng của An. Em của An làm ồn. An la em. Sau đó em gái của An bước vào phòng. Em gái của An mở tivi. An la em. Cuối cùng An nói với gia đình là mình đang bận học.
An wants to do well on the math test tomorrow. He takes out his book and studies. His younger brother then comes into his room. He starts making loud noises. An yells at him. His younger sister then comes into his room. She turns on TV. An yells at her. An finally tells his family that he is busy.

18.                        Lớn lên, bạn muốn làm gì? – What do you want to be when you grow up?
Tôi là một học sinh mới của trường. Tôi kể cho lớp của tôi nghe về bản thân tôi. Tôi đến từ Úc, nhưng hiện nay tôi sống ở Việt Nam. Tôi sống với ba má và em gái. Em gái tôi nhỏ hơn tôi 2 tuổi. Tôi thích âm nhạc và tôi thích hát. Âm nhạc đối với tôi rất quan trọng. Tôi cũng thích dạy học. Lớn lên, tôi muốn làm giáo viên dạy nhạc

I am a new student in school. I tell the class about myself. I am from Australia, but now I live in Vietnam. I live with my mom, dad, and sister. My sister is two years younger than me. I like music and I like singing. Music is very important to me. I also like teaching. I want to be a music teacher when I grow up

19.                   Kem trái dừa – Ice cream served in a coconut shell
Hôm nay là một ngày rất nắng. Tuyết cảm thấy nóng nực. Tuyết dùng quyển sách quạt mát chính mình. Vẫn nóng. Tuyết nhảy vào một cái hồ bơi nhỏ. Vẫn nóng. Má của Tuyết nảy ra một ý kiến! Bà đưa Tuyết đến một tiệm bán kem. Họ cùng nhau ăn một phần kem trái dừa. Tuyết không còn cảm thấy nóng nữa.
It is a sunny day. Tuyet feels hot. She fans herself with a book. It is still hot. She jumps into a small pool. It is still hot. Her mom has an idea! She takes her to the ice cream shop. They share a “Kem trái dừa”. She does not feel hot anymore.

20.                   Thầy Hùng tịch thu điện thoại của anh ta – Teacher. Hung confiscates his phone
Các bài giảng của thầy Hùng không thú vị. Một sinh viên nhìn lên xem thầy đang làm gì. Thầy đang viết một cái gì đó trên bảng. Người sinh viên cảm thấy buồn chán. Anh lấy điện thoại ra. Anh bắt đầu chơi game. Thầy Hùng bước tới bàn của anh. Thầy Hùng tịch thu điện thoại của anh.
Mr. Hung's lectures are not interesting. A student looks up at Mr. Hung to check what he is doing. Mr. Hung is writing something on the board. The student feels bored. The student takes out his phone. He starts playing games. Mr. Hung walks over to his desk. Mr. Hung confiscates the student's phone.

21/ Tiền tiêu vặt - Allowance
Ba má An cho An tiền tiêu vặt mỗi tháng. Họ cho An 500,000 đồng một tháng. An muốn thêm. An nhẹ nhàng hỏi xin ba má. Họ nói không. An cố gắng thay đổi suy nghĩ của họ. An rửa xe máy cho họ. An giúp họ làm việc nhà. An ca tụng họ. Ba má An quyết định mỗi tháng cho An 700,000 đồng
An’s parents give him an allowance every month. They give him 500,000 dong a month. He wants more. He asks her parents nicely. They say no. He tries to change their minds. He washes their motorcycles. He helps them do housework. He compliments them. His parents decide to give him 700,000 dong a month.

22.Cô ấy rất đam mê nhảy múa – She is passionate about dancing
Tuyền thích nhảy múa. Cô ấy nhảy múa trong lớp học. Cô ấy nhảy múa sau khi tan trường. Cô ấy thích nhảy múa trong phòng của cô ấy. Cô ấy thích nhảy múa trong nhà bếp. Cô ấy thích nhảy múa trong phòng khách. Cô ấy thậm chí còn thích nhảy múa trong phòng tắm. Bất cứ ai cũng thấy cô ấy rất đam mê nhảy múa
Tuyền likes dancing. She dances in the class. She dances after school. She loves to dance in her room. She loves to dance in the kitchen. She loves to dance in the living room. She even loves to dance in the bathroom. Anyone can see that she is passionate about dancing


23.Đi xem xiếc – Going to the circus
Ba má An đưa An đi xem xiếc. An thấy một chú hề. Chú hề rất hài hước. An thấy các ảo thuật gia. Từ trong mấy chiếc nón họ bắt ra các con chim bồ câu. An thấy nhiều người đi bộ trên sợi dây thừng treo lơ lững trên không. An thấy một số người tung hứng bóng. An cũng thấy rất nhiều động vật. Có những con khỉ đạp xe đạp. Có những con sử tử nhảy qua các vòng lửa. Có những con voi nhảy múa. An không muốn rời rạp xiếc
An’s parents take him to the circus. An sees a clown. He is very funny. An sees magicians. They take pigeons out of hats. An sees people walking on rope up in the air. An sees people juggling balls. An sees a lot of animals too. There are monkeys that ride bicycles. There are lions that jump through hoops of fire. There are elephants that dance. An doesn’t want to leave the circus.
Read more

Sunday, September 1, 2019

Đầu bếp người Thái đang sống ở Sài Gòn nói tiếng Việt trôi chảy.

This Thai chef who is living in Saigon, speaks Vietnamese fluently
Đầu bếp người Thái đang sống ở Sài Gòn nói tiếng Việt trôi chảy.

Read more

Wednesday, July 31, 2019

Một trong những tiệm điểm tâm ngon nhất Chợ Lớn

One of the best dimsum restaurants in Saigon China town
Một trong những tiệm điểm tâm ngon nhất Chợ Lớn

Điểm tâm - Dimsum


Read more

Saturday, July 6, 2019

Daily activities - 123 verbs - Building vocabulary #1

1/ Thức dậy / Dậy – Wake up

Southern Vietnamese: Nhanh (lên nà), dậy – Có thể ăn sáng được rồi / Nhanh (lên nà), dậy – bữa sáng đã chuẩn bị/nấu xong rồi, ăn ngay cho ngon

Northern Vietnamese: Thôi nào, thức dậy – bữa sáng đã sẵn sàng rồi
Come on, wake up - breakfast is ready.

Nhanh (lên nà) -> Hurry up
Thôi nào – Come on
Bữa sáng – Breakfast
Ăn sáng – Eat breakfast
Chuẩn bị -> Prepare
Nấu - Cook
Ngon – Delicious
Ăn ngay cho nóng – Eat now while it’s till warm
Ăn ngay cho ngon - Literal: Eat now while it still tastes good
Sẵn sàng – ready

2/ Khi đi ngủ tôi nằm ngửa nhưng khi thức dậy thì lại luôn luôn trong tư thế nằm sấp
I go to sleep on my back but I always wake up in a different position.

Read more

Followers