1/ Japan
Inc supports bringing in low-skilled foreign labour (Reuters.com)
Các
công ty Nhật ủng hộ việc đưa vào lao động nước ngoài có kỹ năng thấp
Speak naturally: Các công ty Nhật ủng hộ
việc nhận thêm lao động nước ngoài có tay nghề thấp
Các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng
cánh cửa đón nhận lao động nước ngoài có tay nghề thấp
Công
ty = Company
Ủng
hộ = to support
Đưa
vào / mang vào = To bring in
Lao
động = Labour
Kỹ
năng = Skill
Tay
nghề = Professional skill
(Thuộc)
nước ngoài = foreign
Thấp
= Low
Mở rộng
= to open up
Cánh
cửa / cửa = door
Đón
nhận / Tiếp nhận = To receive
Nhật
/ Nhật Bản = Japan
2/ Three-quarters
of Japanese companies support opening up the country to more foreign workers in
low-skilled jobs to cope with a rapidly worsening labour shortage, a Reuters
poll shows - a stark contrast to deep-seated government reluctance to do so.
Theo
khảo sát của Reuters, 3/4 các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng cánh cửa đón nhận
lao động có tay nghề thấp để đối phó với sự thiếu hụt lao động ngày càng trầm
trọng. Điều này hoàn toàn tương phản với sự miễn cưỡng của chính phủ khi phải
làm thế.
Speak naturally: Theo khảo sát của
Reuters, 3/4 các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng cánh cửa đón nhận lao động có
tay nghề thấp để đối phó với sự thiếu hụt lao động ngày càng trầm trọng. Tuy
nhiên, việc này (việc nhận thêm lao động có tay nghề thấp) với chính phủ lại là
một sự miễn cưỡng.
3 /4
= Ba phần tư
Công
ty = Company
Sự
thiếu / sự thiếu hụt = shortage
Đối
phó với = to cope with
Khảo
sát / Cuộc thăm dò ý kiến = Poll
Sự
tương phản / Sự trái ngược = contrast
Sự tương phản hoàn toàn = stark contrast
Sự miễn cưỡng = reluctance
Trầm
trọng /nghiêm trọng = acute
3/ Japan,
one of the world's fastest ageing nations, is grappling with an acute lack of
workers, especially in industries such as construction, farming and care for
the elderly - a shortage that could hamper Prime Minister Shinzo Abe's economic
revival plans.
Nhật, một trong những quốc gia có dân số
già đi nhanh nhất thế giới, đang vật lộn với sự thiếu hụt lao động trầm trọng,
đặc biệt là lao động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và chăm sóc sức
khỏe cho người cao tuổi – một sự thiếu hụt mà có thể làm cản trở các kế hoạch
phụ hồi kinh tế của thủ tướng Abe
Vật
lộn = To grapple
Cản
trở / ngăn trở = To hamper
Sự
phục hồi = revival
kế
hoạch phục hồi kinh tế = economic revival plan
Thủ
tướng = Prime Minister
Sự
xây dựng / Xây dựng = construction
Nông
nghiệp = Agriculture
Chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi = Care for the elderly
4/ In
labour-intensive industries, the lack of workers has become a big bottleneck to
growth.
Trong
các ngành sử dụng nhiều lao động,
việc thiếu hụt công nhân đã trở thành một nút thắt lớn cho sự phát triển
Sử dụng nhiều lao động = labour-intensive
Nút
thắt (cổ chai) = Bottleneck
Sự
phát triển = Growth
5/ The
shortage of workers is most acute in the construction industry, leaving
companies struggling to meet demand for new projects tied to the 2020 Tokyo
Olympics and reconstruction work in areas in northern Japan destroyed by the
2011 earthquake and tsunami.
Sự thiếu hụt công nhân trong lĩnh vực xây dựng là trầm trọng nhất, khiến cho các công ty Nhât phải vật lộn
trong việc đáp ứng những nhu cầu cho các dự án mới (phục vụ) cho Thế Vận Hội
Tokyo 2020 và công việc tái thiết những khu vực phía Bắc (vốn) bị tàn phá bởi sóng
thần và động đất năm 2011
Đáp ứng
nhu cầu = To meet demand
Tàn
phá / phá hủy= Destroy
Sóng
thần = Tsunami
Động
đất = Earthquake
Sự
xây dựng lại / Sự tái thiết = reconstruction
Dự án = Project
6/ But
Abe's government, rather than taking significant steps to allow in more of the
sort of foreign workers who could address those shortages, has focused on
relaxing requirements for highly skilled foreigners and has promoted policies
that encourage the participation of women and the elderly in the workforce.
Nhưng chính phủ Abe, thay vì tiến hành các bước quan trọng cho phép có thêm nhiều lao động
nước ngoài có tay nghề thấp để giải quyết sự thiếu hụt, thì đã tập trung vào việc
nới lỏng các yêu cầu đối với lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến
khích phụ nữ và người cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động.
Speak naturally: Nhưng thay vì
đón nhận thêm nhiều lao động
nước ngoài có tay nghề thấp để giải quyết sự thiếu hụt, thì chính
phủ Abe lại tập trung vào việc nới lỏng các yêu
cầu đối với lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến khích phụ nữ và người
cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động.
Or: Tuy
nhiên chính quyền ông Abe thay vì thực hiện những bước quan trọng cho phép tuyển
dụng thêm các lao động nước ngoài dạng này để lấp đầy sự thiếu hụt thì lại tập
trung vào việc nới lỏng các yêu cầu đối với
lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến khích phụ nữ và người cao tuổi
tham gia vào lực lượng lao động.
Chính
phủ = goverment
Nới
lỏng = to relax
Tập
trung vào = to focus on
Giải
quyết = To solve
Yêu
cầu / đòi hỏi = requirement
Bước = Step
Quan
trọng = significant
Khuyến
khích = to promote
Sự
tham gia = participation
Lực lượng lao động = workforce
7/ The
Reuters Corporate Survey, conducted Sept. 30-Oct. 9, showed 76 percent of
Japanese firms are in favour of bringing in low-skilled foreign labour, on the
presumption that the workers would be treated fairly in terms of benefits.
Khảo
sát của Reuters, thực hiện từ 30 tháng 9 tới 9 tháng 10, chỉ ra rằng 76% các
doanh nghiệp Nhật ủng hộ việc đón nhận các lao đông có tay nghề thấp, với niềm
tin rằng những người lao động sẽ được đối xử công bằng xét về mặt lợi ích
Speak naturally: Khảo sát của Reuters,
thực hiện từ 30 tháng 9 tới 9 tháng 10, chỉ ra rằng 76% các doanh nghiệp Nhật ủng
hộ việc đón nhận các lao đông có tay nghề thấp, và hứa đối xử với họ công bằng
như lao động trong nước
(dành cho họ quyền lợi tương tự như lao
động trong nước)
Thực
hiện = to conduct
Đối
xử / đối đãi = To treat
Công
bằng = fairly
Lợi ích = Benefit
Hứa
= To promise
Ủng
hộ = To be in favour of
8/ Among
those in favour, 68 percent said they supported the idea to some extent, while
8 percent were very much in support. Close to a fifth said they didn't really
support the idea while 5 percent were completely against it.
Trong số những công ty ủng hộ, 68% nói rằng ở một
chừng mực nào họ đó ủng hộ ý tưởng , trong
khi 8% nói họ rất ủng hộ. Khoảng gần 1/5 còn lại nói
rằng họ không thật sự ủng hộ ý tưởng và 5%
hoàn toàn không ủng hộ (chống lại nó)
9/ Topping
the list of concerns for those against more low-skilled foreign labour were
language and cultural issues.
Quan ngại lớn nhất khiến họ hoàn toàn
không ủng hộ việc đón nhận lao động có tay nghề thấp là do các vấn đề ngôn ngữ
và văn hóa.
Vấn
đề = Issue
Văn
hóa = Culture
Ngôn
ngữ = Language
10/ But
written comments from those in favour showed many managers thought that taking
in more low-skilled foreign labour was inevitable
Nhưng các nhận xét từ phía ủng hộ cho
thấy nhiều giám đốc nghĩ rằng việc đón nhận các lao động có tay nghề thấp là
không thể tránh khỏi
Không thể tránh được / Không thể tránh khỏi / chắc chằn xảy
ra = inevitable
11/ "If
we don't legally approve foreign workers to some degree, then the number of
illegal workers will only increase and there'll be a deterioration in public
order," a manager at a chemicals company wrote.
“Ở một mức độ nào đó, nếu chúng ta không
chấp nhận một cách hợp pháp các lao động nước ngoài, thì số lao động bất hợp
pháp sẽ gia tăng và trật tự công công sẽ tệ đi” một giám đốc của một công ty
hóa chất viết
Chấp nhận / chấp thuận = approve
Tệ
đi = become worse
Trật
tự công cộng = Public order
12/ Foreign
workers accounted for only 1 percent of Japan's total labour force in 2012,
government data shows.
Dữ liệu chính phủ cho thấy vào năm 2012,
lao động nước ngoài chỉ chiếm 1% trong tổng lực lượng
lao động ở Nhật
Dữ
liệu chính phủ = Government data
Chiếm
= account for
(Reporting by Kiyoshi Takenaka and Izumi
Nakagawa; Additional reporting by Tetsushi Kajimoto; Editing by Edwina Gibbs)
No comments:
Post a Comment