Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Friday, October 30, 2015

Japan Inc supports bringing in low-skilled foreign labour

1/ Japan Inc supports bringing in low-skilled foreign labour (Reuters.com)
                                                                      
Các công ty Nhật ủng hộ việc đưa vào lao động nước ngoài có kỹ năng thấp
Speak naturally: Các công ty Nhật ủng hộ việc nhận thêm lao động nước ngoài có tay nghề thấp

Các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng cánh cửa đón nhận lao động nước ngoài có tay nghề thấp



Công ty = Company
Ủng hộ = to support
Đưa vào / mang vào = To bring in
Lao động = Labour
Kỹ năng = Skill
Tay nghề = Professional skill
(Thuộc) nước ngoài = foreign
Thấp = Low
Mở rộng = to open up
Cánh cửa / cửa = door
Đón nhận / Tiếp nhận = To receive
Nhật / Nhật Bản = Japan


2/ Three-quarters of Japanese companies support opening up the country to more foreign workers in low-skilled jobs to cope with a rapidly worsening labour shortage, a Reuters poll shows - a stark contrast to deep-seated government reluctance to do so.

Theo khảo sát của Reuters, 3/4 các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng cánh cửa đón nhận lao động có tay nghề thấp để đối phó với sự thiếu hụt lao động ngày càng trầm trọng. Điều này hoàn toàn tương phản với sự miễn cưỡng của chính phủ khi phải làm thế.

Speak naturally: Theo khảo sát của Reuters, 3/4 các công ty Nhật ủng hộ việc mở rộng cánh cửa đón nhận lao động có tay nghề thấp để đối phó với sự thiếu hụt lao động ngày càng trầm trọng. Tuy nhiên, việc này (việc nhận thêm lao động có tay nghề thấp) với chính phủ lại là một sự miễn cưỡng.


3 /4 = Ba phần tư
Công ty = Company
Sự thiếu / sự thiếu hụt = shortage
Đối phó với = to cope with
Khảo sát / Cuộc thăm dò ý kiến = Poll
Sự tương phản / Sự trái ngược = contrast
Sự tương phản hoàn toàn = stark contrast
Sự miễn cưỡng = reluctance
Trầm trọng /nghiêm trọng = acute

3/ Japan, one of the world's fastest ageing nations, is grappling with an acute lack of workers, especially in industries such as construction, farming and care for the elderly - a shortage that could hamper Prime Minister Shinzo Abe's economic revival plans.

Nhật, một trong những quốc gia có dân số già đi nhanh nhất thế giới, đang vật lộn với sự thiếu hụt lao động trầm trọng, đặc biệt là lao động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi – một sự thiếu hụt mà có thể làm cản trở các kế hoạch phụ hồi kinh tế của thủ tướng Abe

Vật lộn = To grapple
Cản trở / ngăn trở = To hamper
Sự phục hồi = revival
kế hoạch phục hồi kinh tế = economic revival plan
Thủ tướng = Prime Minister
Sự xây dựng / Xây dựng = construction
Nông nghiệp = Agriculture
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi = Care for the elderly


4/ In labour-intensive industries, the lack of workers has become a big bottleneck to growth.
Trong các ngành sử dụng nhiều lao động, việc thiếu hụt công nhân đã trở thành một nút thắt lớn cho sự phát triển

Sử dụng nhiều lao động = labour-intensive
Nút thắt (cổ chai) = Bottleneck
Sự phát triển = Growth


5/ The shortage of workers is most acute in the construction industry, leaving companies struggling to meet demand for new projects tied to the 2020 Tokyo Olympics and reconstruction work in areas in northern Japan destroyed by the 2011 earthquake and tsunami.
Sự thiếu hụt công nhân trong lĩnh vực xây dựng  là trầm trọng nhất, khiến cho các công ty Nhât phải vật lộn trong việc đáp ứng những nhu cầu cho các dự án mới (phục vụ) cho Thế Vận Hội Tokyo 2020 và công việc tái thiết những khu vực phía Bắc (vốn) bị tàn phá bởi sóng thần và động đất năm 2011

Đáp ứng nhu cầu = To meet demand
Tàn phá / phá hủy= Destroy
Sóng thần  = Tsunami
Động đất = Earthquake
Sự xây dựng lại / Sự tái thiết = reconstruction
Dự án = Project



6/ But Abe's government, rather than taking significant steps to allow in more of the sort of foreign workers who could address those shortages, has focused on relaxing requirements for highly skilled foreigners and has promoted policies that encourage the participation of women and the elderly in the workforce.

Nhưng chính phủ Abe, thay vì tiến hành các bước quan trọng cho phép có thêm nhiều lao động nước ngoài có tay nghề thấp để giải quyết sự thiếu hụt, thì đã tập trung vào việc nới lỏng các yêu cầu đối với lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến khích phụ nữ và người cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động.

Speak naturally: Nhưng thay vì đón nhận thêm nhiều lao động nước ngoài có tay nghề thấp để giải quyết sự thiếu hụt, thì chính phủ Abe lại tập trung vào việc nới lỏng các yêu cầu đối với lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến khích phụ nữ và người cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động.

Or: Tuy nhiên chính quyền ông Abe thay vì thực hiện những bước quan trọng cho phép tuyển dụng thêm các lao động nước ngoài dạng này để lấp đầy sự thiếu hụt thì lại tập trung vào việc nới lỏng các yêu cầu đối với lao động nước ngoài có tay nghề cao và khuyến khích phụ nữ và người cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động.


Chính phủ = goverment
Nới lỏng = to relax
Tập trung vào = to focus on
Giải quyết = To solve
Yêu cầu / đòi hỏi = requirement
Bước = Step
Quan trọng = significant
Khuyến khích = to promote
Sự tham gia = participation
Lực lượng lao động = workforce

7/ The Reuters Corporate Survey, conducted Sept. 30-Oct. 9, showed 76 percent of Japanese firms are in favour of bringing in low-skilled foreign labour, on the presumption that the workers would be treated fairly in terms of benefits.

Khảo sát của Reuters, thực hiện từ 30 tháng 9 tới 9 tháng 10, chỉ ra rằng 76% các doanh nghiệp Nhật ủng hộ việc đón nhận các lao đông có tay nghề thấp, với niềm tin rằng những người lao động sẽ được đối xử công bằng xét về mặt lợi ích

Speak naturally: Khảo sát của Reuters, thực hiện từ 30 tháng 9 tới 9 tháng 10, chỉ ra rằng 76% các doanh nghiệp Nhật ủng hộ việc đón nhận các lao đông có tay nghề thấp, và hứa đối xử với họ công bằng như lao động trong nước
                                                          (dành cho họ quyền lợi tương tự như lao động trong nước)

Thực hiện = to conduct
Đối xử / đối đãi = To treat
Công bằng = fairly
Lợi ích = Benefit
Hứa = To promise
Ủng hộ = To be in favour of


8/ Among those in favour, 68 percent said they supported the idea to some extent, while 8 percent were very much in support. Close to a fifth said they didn't really support the idea while 5 percent were completely against it.
Trong số những công ty ủng hộ, 68% nói rằng một chừng mực nào họ đó ủng hộ ý tưởng , trong
khi 8% nói họ rất ủng hộ. Khoảng gần 1/5 còn lại nói rằng họ không thật sự ủng hộ ý tưởng và 5%

hoàn toàn không ủng hộ (chống lại nó)



9/ Topping the list of concerns for those against more low-skilled foreign labour were language and cultural issues.
Quan ngại lớn nhất khiến họ hoàn toàn không ủng hộ việc đón nhận lao động có tay nghề thấp là do các vấn đề ngôn ngữ và văn hóa.

Vấn đề = Issue
Văn hóa = Culture
Ngôn ngữ = Language


10/ But written comments from those in favour showed many managers thought that taking in more low-skilled foreign labour was inevitable
Nhưng các nhận xét từ phía ủng hộ cho thấy nhiều giám đốc nghĩ rằng việc đón nhận các lao động có tay nghề thấp là không thể tránh khỏi

Không thể tránh được / Không thể tránh khỏi / chắc chằn xảy ra = inevitable


11/ "If we don't legally approve foreign workers to some degree, then the number of illegal workers will only increase and there'll be a deterioration in public order," a manager at a chemicals company wrote.
“Ở một mức độ nào đó, nếu chúng ta không chấp nhận một cách hợp pháp các lao động nước ngoài, thì số lao động bất hợp pháp sẽ gia tăng và trật tự công công sẽ tệ đi” một giám đốc của một công ty hóa chất viết

Chấp nhận / chấp thuận = approve
Tệ đi = become worse
Trật tự công cộng = Public order

12/ Foreign workers accounted for only 1 percent of Japan's total labour force in 2012, government data shows.
Dữ liệu chính phủ cho thấy vào năm 2012, lao động nước ngoài chỉ chiếm 1% trong tổng lực lượng lao động ở Nhật
Dữ liệu chính phủ = Government data
Chiếm = account for


 (Reporting by Kiyoshi Takenaka and Izumi Nakagawa; Additional reporting by Tetsushi Kajimoto; Editing by Edwina Gibbs)

No comments:

Post a Comment

Followers