Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Friday, August 7, 2015

Bài 02: Giới thiệu nhân viên và Gặp khách nước ngoài (Unit 02 - Meet the team (continued))


01 Caroline: OK. My name’s Caroline Grabbo. I’m the Administrative Manager…
Được rồi. Tôi tên là Caroline Grabbo, hiện là Quản trị Viên Hành chính…

Administrative Manager – Quản trị viên hành chính



02/ Caroline: and my job is to liaise with staff and partners and the CEO… and to make sure the business runs smoothly.

Phận sự của tôi là liên lạc với nhân viên trong công ty, các đối tác và Tổng Giám đốc… để đảm bảo cho mọi công việc làm ăn diễn ra suôn sẻ.

Job = Công việc
Phận sự = Duty / what I have to do
Liaise = Liên lạc
Staff = Nhân viên
Các đối tác = Partners
CEO = Tổng giám đốc
Để đảm bào = To make sure (đảm bảo = make sure) (We also say: Để chắc rằng. Chác = sure)

Mọi công việc làm ăn = business (Mọi công việc = all jobs. Làm ăn = do business à everything about/of doing business)

Diễn ra = Run
Suôn sẻ = smooth


…………………………………………………………………………

03/ Steward: Ladies and gentlemen. We will be shortly be arriving in
Sydney…
Kính thưa quý hành khách, trong chốc lát chúng ta sẽ hạ
cánh xuống sân bay Sydney…

Ladies and Gentlemen = Qúy ông và quý bà / Kính thứ quý khách (dear valued guests)

Trong chốc lát = shortly (in a minute)

Hạ cánh = (airplane) to land (airplane is landing soon… = Máy bay sắp hạ cánh)
Hạ … xuống= go down
Cánh = wings

Sân bay = airport


04/ Mimi: Well that was a smooth flight…
Ôi, thật là một chuyến bay êm ả…

Chuyến bay = flight
Thật là = that is (that really is)
Êm / Êm ả = smooth





05/ Lian: Yes. Very pleasant.
Vâng, rất là dễ chịu.

Dễ chịu = pleasant


06/ Mimi: My name is Mimi by the way.
À này, tên tôi là Mimi.

Lian: And I’m Lian. And this is my husband, Lok.
Tôi là Lian. Còn đây là Lok, chồng tôi.

Husband = Chồng


07/ Lian: He works hard and he relaxes hard!
Anh ấy làm nhiều và chơi cũng nhiều.

Làm nhiều = (literally means: Work so much / a lot) = work hard

Chơi cũng nhiều = (play also so much) = relax hard
Chơi = play


08/ Mimi: So you’re on holiday.
Vậy là anh chị đang đi nghỉ.

Đang đi nghỉ = Be on holiday


09/ Lian: A bit of both. We have a tea plantation.
Nghỉ có mà làm việc cũng có. Chúng tôi có đồn điền trà.

A bit of both = Cả hai
(A bit = một chút / Of both = Cả hai)
Nghỉ có mà làm việc cũng có = Holiday has, work has too (literally mean like that)
Nghỉ = OFF duty, don’t have to work / rest
Làm việc = work
Có = have / there is

Đồn điền trà = Tea plantation




10/ Lian: We’re going to the Beverage Fair in Sydney to see if we can
expand the business to Australia.

Chúng tôi sẽ tới Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát ở Sydney để xem có thể mở rộng kinh doanh đến Úc được không.

Tới = Come to / go to

Hội chợ = Fair
Nước giải khát = beverage
Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát  = Beverage Fair

To see = Để xem
Mở rộng = to expand
Kinh doanh = business (Kinh doanh is a Chinese word/formal. In daily life, we can use: Làm ăn)


11/ Mimi: Is there a big demand for tea?
Nhu cầu về trà có lớn lắm không?

Nhu cầu = demand
Big = lớn
Có = there is
Trà = tea

12/ Lian: Well, we specialise in white teas. It’s a growing market.

À, chúng tôi chuyên về trà trắng. Đây là thị trường vẫn đang
phát triển.

Chuyền về = To specialize in
Trà = tea. Trắng = white colour = Trà trắng = white tea

Thị trường = market
Đang phát triển = (be) growing


13/ Mimi: White tea? I’ve never heard of that.
Trà trắng à? Tôi chưa bao giờ nghe tới loại trà này.

Chưa bao giờ = never
Nghe = hear / heard
Nghe tới = hear to

Loại trà này = this kind of tea


14/ Lian: But you will! White tea has double the benefits of green tea.

Rồi chị sẽ nghe thấy thôi. Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà
xanh.

Sẽ nghe thấy thôi = will hear about it

Tốt = good
Ngon = delicious
Gấp đôi = double times

Benefit = Ích lợi
White tea has double the benefits of green tea. = Trà trắng có ích lợi gấp đôi trà xanh = Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà xanh (More natural)



Now we just have to find a distributor in Australia.

Bây giờ chúng tôi phải kiếm cho ra một nhà phân phối ở Úc
này.

Phải kiếm cho ra = have to find (Phải – must. Kiếm = find /look for. Cho ra = must find andhave it – got the result)

Nhà phân phối = Distributor



English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng

No comments:

Post a Comment

Followers