01/ Kate: Good afternoon, Hale
and Hearty Foods. Katespeaking.
Xin chào. Đây là Công ty Hale and
Hearty Foods, Kate xin nghe.
Công ty = company
02/ Edward: Ah yes, could I speak
to Harvey Judd please?
À vâng, làm ơn cho tôi
nói chuyện
với
Harvey Judd được không?
Nói chuyện với = speak to
03/ Kate: May I ask who is calling?
Xin ông vui lòng cho biết quý danh?
Xin … vui lòng = please
Cho biết = let (me) know
Qúy
danh = Name (very formal) = Tên
04/ Edward: It is Edward Bono.
Tôi là Edward Bono.
05/ Kate: Harvey is on another call
at the moment. Do you mind holding?
Harvey hiện đang có điện thoại. Ông có thể giữ máy được không ạ?
Hiện = hiện tại / bây giờ = Now
Đang có
= is having
Giữ máy
= to hold the phone
06/ Edward: Sure.
Dạ được.
07/ Kate: I‟m afraid that line is still busy. Are you still
happy to hold?
Tôi e là đường dây vẫn đang bận. Vậy ông có vui lòng đợi thêm được không? (Xin ông vui lòng đợi một chút)
08/ Edward: Actually, could you
ask Harvey to call me when he gets off the phone? It is quite urgent.
Vậy cô làm ơn yêu cầu Harvey gọi lại tôi sau
khi ông ấy
nói chuyện
xong được không?
Chuyện
này hơi gấp cô ạ.
Làm ơn = please
(do me a favor)
Yêu cầu
= to ask (request)
Gọi lại
= to call (again)
Sau khi
= after
Nói chuyện
= speak
Nói chuyện
xong = finished speaking/talking
Chuyện
này = this thing
Gấp =
urgent
Hơi = a
bit
09/ Kate:
Of course, could I have your name again, please?
Vâng được.
Xin ông nhắc lại quý danh được không?
Nhắc lại
= Say again / Tell again
10/ Edward:
Yes, it‟s
Edward from Dazzling Displays.
Vâng,
Edward ở Công ty Triển lãm Dazzling.
Kate:
Sorry, I didn‟t
quite catch that…
Xin lỗi,
tôi nghe chưa được rõ lắm…
Nghe =
hear
Nghe
chưa rõ lắm = heard not well / didn’t quite catch that
11/ Edward: Edward from Dazzling
Displays. My phone number is nine,
one, two, three, five, six,
double seven.
Edward ở
Công ty Triển lãm Dazzling. Số
điện thoại của tôi là: chín, một,
hai, ba, năm, sáu, bảy, bảy.
Số điện thoại = Phone number
12/ Kate: Nine, one, two, three,
nine, six, double seven?
Chín, một,
hai, ba, chín, sáu, bảy, bảy?
13/ Edward: That‟s five, six, double seven
Không phải
- năm, sáu, bảy, bảy
14/ Kate: Sorry, nine, one, two,
three, five, six, double seven.
Xin lỗi
- chín, một, hai, ba, năm, sáu, bảy,
bảy.
15/ Edward: That‟s right.
Đúng rồi.
16/ Kate: I‟ll have him call you
as soon as he‟s off the phone.
Tôi sẽ
nhắn ông Edward gọi lại
cho ông sau khi ông ấy nói chuyện xong.
Nhắn = let (him) know by talking to him/ or leaving a
message
Nói chuyện
xong= finished speaking
Edward: Thank you. Goodbye.
Cảm ơn.
Chào cô.
Kate: Goodbye.
Chào ông.
English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng
No comments:
Post a Comment