Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Saturday, August 8, 2015

Bài 03: Nói chuyện qua điện thoại (Unit 03: Over the phone)

01/ Kate: Good afternoon, Hale and Hearty Foods. Katespeaking.
Xin chào. Đây là Công ty Hale and Hearty Foods, Kate xin nghe.
Công ty = company

02/ Edward: Ah yes, could I speak to Harvey Judd please?
À vâng, làm ơn cho tôi nói chuyện với Harvey Judd được không?
Nói chuyện với = speak to

03/ Kate: May I ask who is calling?
Xin ông vui lòng cho biết quý danh?
Xin … vui lòng = please
Cho biết = let (me) know
Qúy danh = Name (very  formal) = Tên

04/ Edward: It is Edward Bono.
Tôi là Edward Bono.

05/ Kate:  Harvey is  on another call at the moment. Do you mind holding?
Harvey hiện đang có điện thoại. Ông có thể giữ máy được không ạ?
Hiện = hiện tại / bây giờ = Now
Đang có = is having
Giữ máy = to hold the phone


06/ Edward: Sure.
Dạ được.
07/ Kate: I‟m afraid that line is still busy. Are you still happy to hold?
Tôi e là đường dây vẫn đang bận. Vậy ông có vui lòng đợi thêm được không? (Xin ông vui lòng đợi một chút)

08/ Edward: Actually, could you ask Harvey to call me when he gets off the phone? It is quite urgent.
Vậy cô làm ơn yêu cầu Harvey gọi lại tôi sau khi ông ấy nói chuyện xong được không? Chuyện này hơi gấp cô ạ.

Làm ơn = please (do me a favor)
Yêu cầu = to ask (request)
Gọi lại = to call (again)
Sau khi = after
Nói chuyện = speak
Nói chuyện xong = finished speaking/talking
Chuyện này = this thing
Gấp = urgent
Hơi = a bit

09/ Kate: Of course, could I have your name again, please?
Vâng được. Xin ông nhắc lại quý danh được không?
Nhắc lại = Say again  / Tell again


10/ Edward: Yes, its Edward from Dazzling Displays.
Vâng, Edward ở Công ty Triển lãm Dazzling.

Kate: Sorry, I didnt quite catch that…
Xin lỗi, tôi nghe chưa được rõ lắm…
Nghe = hear
Nghe chưa rõ lắm = heard not well / didn’t quite catch that

11/ Edward: Edward from Dazzling Displays. My phone number is nine,
one, two, three, five, six, double seven.
Edward ở Công ty Triển lãm Dazzling. Số điện thoại của tôi là: chín, một, hai, ba, năm, sáu, bảy, bảy.

Số điện thoại = Phone number


12/ Kate: Nine, one, two, three, nine, six, double seven?
Chín, một, hai, ba, chín, sáu, bảy, bảy?

13/ Edward: Thats five, six, double seven
Không phải - năm, sáu, bảy, bảy

14/ Kate: Sorry, nine, one, two, three, five, six, double seven.
Xin lỗi - chín, một, hai, ba, năm, sáu, bảy, bảy.

15/ Edward: Thats right.
Đúng rồi.

16/ Kate: Ill have him call you as soon as hes off the phone.
Tôi sẽ nhắn ông Edward gọi lại cho ông sau khi ông ấy nói chuyện xong.

Nhắn = let (him) know by talking to him/ or leaving a message
Nói chuyện xong= finished speaking

Edward: Thank you. Goodbye.
Cảm ơn. Chào cô.
Kate: Goodbye.


Chào ông.

English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng

No comments:

Post a Comment

Followers