Photo: Alamy
1/ Almost half
of women suffer post-sex blues
Gần phân nửa phụ nữ cảm thấy buồn sau khi quan hệ
tình dục
Gần phân nửa phụ nữ rơi vào tâm trạng buồn sau khi quan hệ tình dục
Tâm trạng buồn = The blues
Sau khi quan hệ tình dục = Post-sex
Cảm thấy = to feel
Phụ nữ = Women
2/ New research reveals 46 per cent
of women have suffered post-sex blues up to four hours after sex
Nghiên cứu
mới cho thấy 46% phụ nữ rơi vào
tâm trạng buồn lên tới 4 giờ sau khi quan hệ tình dục
Sự nghiên cứu / nghiên cứu = Research
Bộc lộ / để lộ = reveal
Cho thấy = To show
3/ The study, published in the Journal of
Sexual Medicine, found some women became anxious or sad after having sex and
suffered postcoital dysphoria (PCD).
Nghiên cứu, được công bố trong Tạp chí y học tình dục,
cho thấy một số phụ nữ trở nên lo âu hoặc buồn sau khi quan hệ tình dục và rơi
vào hiện tượng PCD - tình trạng cảm thấy khó chịu sau khi quan hệ
tình dục
Công bố = to publish
Xảy ra hoặc tồn tại sau khi quan hệ tình dục = Postcoital
Tình trạng cảm thấy khó chịu = dysphoria
Tình trạng cảm thấy khó chịu sau khi quan hệ
tình dục = postcoital dysphoria
Lo âu = anxious
Buồn = sad
Trở nên = to become
4/ There was no connection between the level of intimacy
between sexual partners and the prevalence of post-sex blues
Không
có mối quan hệ nào giữa mức độ thân thiết
của các bạn tình với việc thường hay bị rơi vào tâm trạng buồn sau khi quan hệ
tình dục
Không
có mối quan hệ nào giữa mức độ thân thiết
của các bạn tình với tần suất mắc phải tâm trạng buồn sau khi quan hệ tình dục
Sự thân thiết / sự thân mật =
Intimacy
Sự
thường hay xảy ra = prevalence
Mối
quan hệ = connection
Bạn
tình = sexual partner
5/ 230 sexually active women aged between 18 and 55 were
questioned on how often they felt the condition.
230 phụ nữ vẫn còn thường xuyên hoạt động
tình dục, tuổi từ 18 đến 55, được hỏi thường thì bao lâu họ rơi vào tình trạng cảm
thấy buồn sau khi quan hệ tình dục.
6/ 46 per cent of those interviewed
reported suffering post-sex blues at least once in their lifetime, with one in
20 experiencing symptoms of the condition several times within the preceding
four weeks.
46%
những người được phỏng vấn cho biết họ
rơi vào tình trạng cảm thấy buồn sau khi
quan hệ tình dục ít nhất một lần trong đời, và cứ 20 người thì có một người rơi
vào triệu chứng này nhiều lần trong bốn tuần trước đó.
Triệu
chứng = symptom
Phỏng
vấn = To interview
Đời
/ cả cuộc đời = lifetime
Trước
/ trước đó = preceding
Tuần
= week
7/ Those who feel a closeness to
their partners may feel sad when they experience separation from them
afterwards.
Những ai càng gắn bó với
người yêu càng cảm thấy buồn sau khi quan hệ tình dục
Sự thân mật / sự gần gũi = closeness
8/ It said that women who are
"emotionally reactive" were more likely to experience it.
Nghiên
cứu cho rằng những người phụ nữ đa cảm thường hay bị rơi vào tình trạng này
Đa cảm / dễ xúc động = emotional
9/ It
is not the first time it has been considered, the Ancient Greeks considered the
issue but ruled out that it affected women.
Đây không phải lần đầu tiên tình trạng này được xem xét. Hy Lạp cổ đã
từng xem xét đến vấn đề này nhưng loại bỏ việc nó ảnh hưởng tới phụ nữ
Speak naturally: Đây không phải lần đầu
tiên người ta biết đến tình trạng này. Hy Lạp cổ đã từng xem xét đến vấn đề này
nhưng không cho rằng nó ảnh hưởng tới phụ nữ
Lần đầu tiên = first time
Xem
xét / suy xét = to consider
Rule
out = loại bỏ
10/ In 150 AD Greek physician Galen
wrote: "Every animal is sad after coitus except the human female and the
rooster."
Công
nguyên năm 150, Galen, một thầy thuốc Hy Lạp
viết: “Mọi động vật đều buồn sau khi giao cấu ngoại trừ phụ nữ và con gà trống”
Công
nguyên = AD
Thầy
thuốc = physician
Động
vật = animal
Sự
giao cấu = coitus
Con
gà trống = rooster
No comments:
Post a Comment