Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Sunday, October 18, 2015

Almost half of women suffer post-sex blues

46 per cent of those interviewed reported suffering post-sex blues Photo: Alamy

1/ Almost half of women suffer post-sex blues
Gần phân nửa phụ nữ cảm thấy buồn sau khi quan hệ tình dục
Gần phân nửa phụ nữ rơi vào tâm trạng buồn sau khi quan hệ tình dục

Tâm trạng buồn = The blues
Sau khi quan hệ tình dục = Post-sex
Cảm thấy = to feel
Phụ nữ = Women

2/ New research reveals 46 per cent of women have suffered post-sex blues up to four hours after sex
Nghiên cứu mới cho thấy 46% phụ nữ rơi vào tâm trạng buồn lên tới 4 giờ sau khi quan hệ tình dục

Sự nghiên cứu / nghiên cứu = Research
Bộc lộ / để lộ = reveal
Cho thấy = To show

3/ The study, published in the Journal of Sexual Medicine, found some women became anxious or sad after having sex and suffered postcoital dysphoria (PCD).
Nghiên cứu, được công bố trong Tạp chí y học tình dục, cho thấy một số phụ nữ trở nên lo âu hoặc buồn sau khi quan hệ tình dục và rơi vào hiện tượng PCD - tình trạng cảm thấy khó chịu sau khi quan hệ tình dục
Công bố = to publish
Xảy ra hoặc tồn tại sau khi quan hệ tình dục = Postcoital
Tình trạng cảm thấy khó chịu = dysphoria
Tình trạng cảm thấy khó chịu sau khi quan hệ tình dục = postcoital dysphoria
Lo âu = anxious
Buồn = sad
Trở nên = to become

4/ There was no connection between the level of intimacy between sexual partners and the prevalence of post-sex blues

Không có mối quan hệ nào giữa mức độ thân thiết của các bạn tình với việc thường hay bị rơi vào tâm trạng buồn sau khi quan hệ tình dục

Không có mối quan hệ nào giữa mức độ thân thiết của các bạn tình với tần suất mắc phải tâm trạng buồn sau khi quan hệ tình dục

Sự thân thiết / sự thân mật = Intimacy
Sự thường hay xảy ra = prevalence
Mối quan hệ = connection
Bạn tình = sexual partner


5/ 230 sexually active women aged between 18 and 55 were questioned on how often they felt the condition.
230 phụ nữ vẫn còn thường xuyên hoạt động tình dục, tuổi từ 18 đến 55, được hỏi thường thì bao lâu họ rơi vào tình trạng cảm thấy buồn sau khi quan hệ tình dục.


6/ 46 per cent of those interviewed reported suffering post-sex blues at least once in their lifetime, with one in 20 experiencing symptoms of the condition several times within the preceding four weeks.
46% những người được phỏng vấn cho biết họ rơi vào tình trạng cảm thấy buồn sau khi quan hệ tình dục ít nhất một lần trong đời, và cứ 20 người thì có một người rơi vào triệu chứng này nhiều lần trong bốn tuần trước đó.


Triệu chứng = symptom
Phỏng vấn = To interview
Đời / cả cuộc đời = lifetime
Trước / trước đó = preceding
Tuần = week

7/ Those who feel a closeness to their partners may feel sad when they experience separation from them afterwards.
Những ai càng gắn bó với người yêu càng cảm thấy buồn sau khi quan hệ tình dục
Sự thân mật / sự gần gũi = closeness

8/ It said that women who are "emotionally reactive" were more likely to experience it.
Nghiên cứu cho rằng những người phụ nữ đa cảm thường hay bị rơi vào tình trạng này

Đa cảm / dễ xúc động = emotional


9/ It is not the first time it has been considered, the Ancient Greeks considered the issue but ruled out that it affected women.
Đây không phải lần đầu tiên tình trạng này được xem xét. Hy Lạp cổ đã từng xem xét đến vấn đề này nhưng loại bỏ việc nó ảnh hưởng tới phụ nữ

Speak naturally: Đây không phải lần đầu tiên người ta biết đến tình trạng này. Hy Lạp cổ đã từng xem xét đến vấn đề này nhưng không cho rằng nó ảnh hưởng tới phụ nữ

Lần đầu tiên = first time
Xem xét / suy xét = to consider
Rule out = loại bỏ


10/ In 150 AD Greek physician Galen wrote: "Every animal is sad after coitus except the human female and the rooster."
Công nguyên năm 150, Galen, một thầy thuốc Hy Lạp viết: “Mọi động vật đều buồn sau khi giao cấu ngoại trừ phụ nữ và con gà trống”

Công nguyên = AD
Thầy thuốc = physician
Động vật = animal
Sự giao cấu = coitus
Con gà trống = rooster

No comments:

Post a Comment

Followers