Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Tuesday, October 13, 2015

The Long tunnel - Chapter 2: A stranger at the door (JOHN MILNE)

1/ Sheila and Charles went to a small café
Sheila và Charles đi đến một quán cà phê nhỏ

2/ There was a young girl behind the counter
Có một cô gái trẻ phía sau quầy

Cô gái = girl
Trẻ = young
Quầy = counter



3/ Sheila went up to her
Sheila đi (lên) đến chỗ cô ấy

4/ “Has a young man been in here this morning?” asked Sheila
"Có một chàng trai trẻ nào ở đây sáng nay không?" Sheila hỏi
Chàng trai trẻ = young man

5/ “A soldier?” asked the young girl
"Một người lính?" cô gái trẻ hỏi

6/ “No, not a soldier, a student” replied Sheila
"Không, không phải người lính, một sinh viên" Sheila trả lời

7/ ‘We see a lot of soldiers here” said the girl. “But, no student”
"Chúng tôi thấy nhiều người lính ở đây" cô gái nòi. "Nhưng, không có sinh viên"

8/ Charles asked for two coffee
Charles gọi hai tách cà phê

Gọi = to order
Tách = cup

9/ He sat down with Sheila at a table near the window
Cậu ta và Sheila ngồi xuống ở cái bàn gần cửa sổ

Ngồi xuống = to sit down
Cửa sổ = window

10/ “Paul’s forgotten about our visit” he said.
'Paul đã quên chuyến viếng thăm của chúng ta" Cậu ta nói
Speak naturally: "Paul đã quên hôm nay chúng ta đến/ viếng thăm cậu ấy" Charles nói

Quên = to forget
Chuyến viếng thăm / sự viếng thăm = Visit
Thăm / viếng thăm = to visit

11/ We’ll have a coffee. Then we’ll walk to hilltop cottage
Chúng ta sẽ dùng cà phê. Rồi chúng ta sẽ đi bộ lên ngôi nhà trên đỉnh đồi

Đỉnh đồi = Hilltop

12/ They sat at the table and looked out of the window
Họ ngồi ở cái bàn và nhìn ra ngoài cửa sổ

13/ Some soldiers were loading bags into the lorry
Một vài người lính đang chất những cái bao vào trong xe tải

Xe tải = Lorry
Chất = to load
14/ Other soldiers were standing on guard
Những người lính khác thì đứng canh

Đứng canh = To stand on guard


15/ The girl brought the coffee
Cô gái mang cà phê đến

Mang = to bring


16/ “What’s in those bags?” Charles asked her
"Cái gì trong những cái bao đó" Charles hỏi cô gái


17/ “Banknotes” replied the girl. “The money comes from London by train. Then the soldiers take it to a large army camp near here”

"Các tờ tiền" cô gái trả lời. "Tiền đến từ Luân Đôn bằng xe lửa. Rồi các người lính đưa nó đến một quân trại lớn gần đây"

Tờ tiền  = banknote
Tiền = Money
Quân trại = army camp
Lớn / to = large


18/ “What do they do with the money?” Sheila asked
"Họ làm gì với (số) tiền đó?" Sheila hỏi


19/ “I don’t know” said the girl. And she walked away
"Tôi không biết" cô gái nói. Và cô ấy bỏ đi

Bỏ đi = to walk away


20/ “They are probably old banknotes” said Charles. “After some years the government destroys old banknotes and new money is printed. The money in those bags will not be used any more”
"Chúng có lẽ là những tờ tiền cũ" Charles nói. "Sau một vài năm chính phủ hủy các tờ tiền cũ và tiền mới được in. Tiền trong các bao đó sẽ không được (tiếp tục) sử dụng nữa.

Cũ = Old
Năm = year
Chính phủ = Goverment
Hủy = to destroy
In = to print
Sử dụng = Use

21/ Charles and Sheila waited in the café. Paul did not come. It was now after two o’clock
Charles và Sheila đợi trong quán cà phê. Paul đã không đến. Giờ đã qua 2 giờ.

Đợi = to wait

22/ They left the café and walked to a crossroads. Charles looked at Paul’s map. Sheila pointed to a signpost.
Họ rời quán cà phê và đi bộ tới một ngã tư. Charles nhìn vào bản đồ của Paul (vẽ). Sheila chỉ vào (tới) một biển chỉ đường

Rời = to leave
Ngã tư (đường) = crossroads
Chỉ = to point
Biển chỉ đường = signpost



23/ “That’s the road to Barconney’ she said
"Đó là con đường tới Barconney" cô ấy nói

24/ They pulled their rucksacks onto their shoulders and walked along the road.
Họ đeo ba lô lên vai và đi bộ dọc theo con đường

Ba lô / cái ba lô = rucksack
Đeo = To wear
Lên = onto
Vai = shoulder


25/  It was a very hot day. The sun was shining brightly and they walked slowly
Đó là một ngày rất nóng. Mặt trời chiếu sáng và họ đi bộ chầm chậm

Speak naturally: Đó là một ngày rất nóng. Ánh sáng mặt trời chiếu rọi khắp nơi và họ chầm chậm đi bộ 

Mặt trời = sun
Chiếu sáng = to shine
Nóng = hot
Ngày = day
Chầm chậm = slowly


26/ After an hour, they came to a telephone box. On the left, there was a narrow lane into the woods
Sau một tiếng đồng hồ, họ đã đến một trụ điện thoại. Bên trái có một con đường nhỏ hẹp (dẫn) vào trong rừng.

Trụ điện thoại = Telephone box
Con đường (nhỏ hẹp trong một vùng quê, hoặc thị trấn) = Lane (a ​narrow ​road in the ​countryside or in a ​town)
Rừng = forest

Woods = an ​area of ​land ​covered with a ​thick ​growth of ​trees --> Một khu vực có nhiều cây xanh che phủ 


27/ “The telephone box is on Paul’s map” said Charles. This is the way to the cottage
"Trụ điện thoại có trên bản đồ của (do) Paul (vẽ)" Charles nói. Đây là đường đi đến ngôi nhà

28/ They walked up the narrow lane. Tall trees grew on each side. The branches were thick with leaves
Họ đi bộ lên con đường nhỏ hẹp. Các cây cao mọc hai bên (mọc ở mỗi bên). Cành lá rậm rạp (xum xuê)

Mọc = to grow
Hai bên = both sides
Cành = branch
Lá = leaf
Rậm rạp = thick

29”It’s dark in here” said Charles. “There’s no sun”
"Ở đây thật tối" Charles nói. "Không thấy mặt trời" 

Tối = dark

30/ “It’s nice and cool after the hot road” replied Sheila. “Anyway, Paul’s cottage is higher up. It’ll be brighter up there”
"Sau chặng đường đầy nắng nóng, thì ở đây thật tốt và mát mà" Sheila trả lời. "Dù sao thì ngôi nhà của Paul ở trên kia. Trên đó sẽ sáng hơn"

Nóng = Hot
Nắng / ánh nắng = sun
Mát = Cool
Sáng = Bright


31/ They walked farther up the steep dark lane
Họ đi bộ lên con đường nhỏ dốc và tối, đi xa hơn xa hơn
Speak naturally: Họ tiếp tục đi bộ lên con đường dốc, nhỏ và tối

Xa hơn = farther
Dốc = steep

32/ “I don’t like this place” said Charles. “It’s too dark. What a place for the holiday”
"Mình không thích nơi này" Charles nói. "Nó tối quá. Nơi nghỉ hè gì mà...!"

Thích = To like
Nơi / chỗ = Place

33/ “Oh, come one” said Sheila
"Ồ, thôi mà" Sheila nói


34/ Sheila and Charles arrived the cottage
Sheila và Charles đã tới ngôi nhà



35/ There were high trees all round it
Có cây cao xunh quanh ngôi nhà
Xung quanh / vòng quanh = round


36/ “There’s something wrong” said Charles. “Look at the curtains. They are all closed”, “There’s no one here”
"Có cái gì đó sai ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Chúng đang bị đóng", "Không có ai ở đây"
Speak naturally: "Có cái gì đó không đúng ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Ai đó đã đóng những tấm màn cửa lại rồi", "Không có ai ở đây"

Màn cửa / rèm cửa = Curtain
Đóng = to close
Ai đó = someone
Sai = wrong
Không có ai = No one

37/ “Don’t be silly” said Sheila
"Đừng ngớ ngẫn mà" Sheila nói
Ngớ ngẫn = silly

38/ She went up to the cottage and knocked loudly on the door
Cô ấy đi đến ngôi nhà và gõ mạnh lên cửa

Gõ = to knock

39/ They waited for some time
Họ đợi một lúc

40/ Sheila pushed at the cottage door. It did not open. It was locked
Sheila đẩy cửa (nhà). Nó không mở. Nó bị khóa.

Đẩy = to push
Khóa = to lock

41/ “Paul” shouted Charles. “Paul, are you there?”. There was no reply
"Paul" Charles la lớn. "Paul, cậu có ở đó không?". Không có (ai) trả lời

42/ Sheila knocked again on the door
Sheila lại gõ cửa.

43/ They stood and listened
Họ đứng và lắng nghe

44/ “There’s someone inside” said Sheila. “I heard a noise. Listen”
"Có ai đó ở bên trong" Sheila nói. "Mình nghe thấy tiếng ồn. Nghe nè"

Tiếng ồn = Noise
Bên trong = inside


45/ They both stood in silence. Someone unlocked the door
Họ đứng trong yên lặng (Họ đứng lặng thinh).  Một ai đó mở khóa (cửa)

Mở khóa = Unlock
Sự yên lặng / sự lặng thinh = silence


46/ “It’s Paul” said Charles. “Why is he taking so long”
"Đó là Paul" Charles nói. "Cậu ấy làm cái gì mà lâu vậy"


47/ The door slowly opened. A tall man with a beard stood in the doorway. He was about 40 years old. Sheila and Charles did not know him. He was a stranger
Cái cửa chầm chậm mở ra. Một người đàn ông cao có rậu đứng ở chỗ cửa ra vào. Ông ta khoảng 40 tuổi. Sheila và Charles không biết ông ta. Ông ta là một người lạ mặt

Người lạ mặt / người xa lạ / người lạ = stranger
Râu = beard
Chỗ cửa ra vào = the ​space in a ​wall where a ​door ​opens, or a ​covered ​areajust ​outside a ​door = Doorway


48/ “Who are you?” asked the stranger. “What do you want?” 
"Mấy đứa bây là ai" người lạ mặt hỏi. "Mấy đứa bây muốn gì?"

Mấy đứa bây / Tụi mày / Hai đứa mày  = the way the stranger addressed Charles and Sheila




No comments:

Post a Comment

Followers