1/ Sheila and
Charles went to a small café
Sheila và Charles đi đến một quán cà phê nhỏ
Sheila và Charles đi đến một quán cà phê nhỏ
2/ There was
a young girl behind the counter
Có một cô gái trẻ phía sau quầy
Cô gái = girl
Trẻ = young
Quầy = counter
Có một cô gái trẻ phía sau quầy
Cô gái = girl
Trẻ = young
Quầy = counter
3/ Sheila
went up to her
Sheila đi (lên) đến chỗ cô ấy
Sheila đi (lên) đến chỗ cô ấy
4/ “Has a
young man been in here this morning?” asked Sheila
"Có một chàng trai trẻ nào ở đây sáng nay không?" Sheila hỏi
Chàng trai trẻ = young man
"Có một chàng trai trẻ nào ở đây sáng nay không?" Sheila hỏi
Chàng trai trẻ = young man
5/ “A
soldier?” asked the young girl
"Một người lính?" cô gái trẻ hỏi
"Một người lính?" cô gái trẻ hỏi
6/ “No, not a
soldier, a student” replied Sheila
"Không, không phải người lính, một sinh viên" Sheila trả lời
"Không, không phải người lính, một sinh viên" Sheila trả lời
7/ ‘We see a
lot of soldiers here” said the girl. “But, no student”
"Chúng tôi thấy nhiều người lính ở đây" cô gái nòi. "Nhưng, không có sinh viên"
"Chúng tôi thấy nhiều người lính ở đây" cô gái nòi. "Nhưng, không có sinh viên"
8/ Charles
asked for two coffee
Charles gọi hai tách cà phê
Gọi = to order
Tách = cup
Charles gọi hai tách cà phê
Gọi = to order
Tách = cup
9/ He sat
down with Sheila at a table near the window
Cậu ta và Sheila ngồi xuống ở cái bàn gần cửa sổ
Ngồi xuống = to sit down
Cửa sổ = window
Cậu ta và Sheila ngồi xuống ở cái bàn gần cửa sổ
Ngồi xuống = to sit down
Cửa sổ = window
10/ “Paul’s
forgotten about our visit” he said.
'Paul đã quên chuyến viếng thăm của chúng ta" Cậu ta nói
Speak naturally: "Paul đã quên hôm nay chúng ta đến/ viếng thăm cậu ấy" Charles nói
Quên = to forget
Chuyến viếng thăm / sự viếng thăm = Visit
Thăm / viếng thăm = to visit
'Paul đã quên chuyến viếng thăm của chúng ta" Cậu ta nói
Speak naturally: "Paul đã quên hôm nay chúng ta đến/ viếng thăm cậu ấy" Charles nói
Quên = to forget
Chuyến viếng thăm / sự viếng thăm = Visit
Thăm / viếng thăm = to visit
11/ We’ll
have a coffee. Then we’ll walk to hilltop cottage
Chúng ta sẽ dùng cà phê. Rồi chúng ta sẽ đi bộ lên ngôi nhà trên đỉnh đồi
Đỉnh đồi = Hilltop
Chúng ta sẽ dùng cà phê. Rồi chúng ta sẽ đi bộ lên ngôi nhà trên đỉnh đồi
Đỉnh đồi = Hilltop
12/ They sat
at the table and looked out of the window
Họ ngồi ở cái bàn và nhìn ra ngoài cửa sổ
Họ ngồi ở cái bàn và nhìn ra ngoài cửa sổ
13/ Some
soldiers were loading bags into the lorry
Một vài người lính đang chất những cái bao vào trong xe tải
Xe tải = Lorry
Chất = to load
Một vài người lính đang chất những cái bao vào trong xe tải
Xe tải = Lorry
Chất = to load
14/ Other
soldiers were standing on guard
Những người lính khác thì đứng canh
Đứng canh = To stand on guard
Những người lính khác thì đứng canh
Đứng canh = To stand on guard
15/ The girl
brought the coffee
Cô gái mang cà phê đến
Mang = to bring
Cô gái mang cà phê đến
Mang = to bring
16/ “What’s
in those bags?” Charles asked her
"Cái gì trong những cái bao đó" Charles hỏi cô gái
"Cái gì trong những cái bao đó" Charles hỏi cô gái
17/ “Banknotes”
replied the girl. “The money comes from London by train. Then the soldiers take
it to a large army camp near here”
"Các tờ tiền" cô gái trả lời. "Tiền đến từ Luân Đôn bằng xe lửa. Rồi các người lính đưa nó đến một quân trại lớn gần đây"
Tờ tiền = banknote
Tiền = Money
Quân trại = army camp
Lớn / to = large
"Các tờ tiền" cô gái trả lời. "Tiền đến từ Luân Đôn bằng xe lửa. Rồi các người lính đưa nó đến một quân trại lớn gần đây"
Tờ tiền = banknote
Tiền = Money
Quân trại = army camp
Lớn / to = large
18/ “What do
they do with the money?” Sheila asked
"Họ làm gì với (số) tiền đó?" Sheila hỏi
"Họ làm gì với (số) tiền đó?" Sheila hỏi
19/ “I don’t
know” said the girl. And she walked away
"Tôi không biết" cô gái nói. Và cô ấy bỏ đi
Bỏ đi = to walk away
"Tôi không biết" cô gái nói. Và cô ấy bỏ đi
Bỏ đi = to walk away
20/ “They are
probably old banknotes” said Charles. “After some years the government destroys
old banknotes and new money is printed. The money in those bags will not be used
any more”
"Chúng có lẽ là những tờ tiền cũ" Charles nói. "Sau một vài năm chính phủ hủy các tờ tiền cũ và tiền mới được in. Tiền trong các bao đó sẽ không được (tiếp tục) sử dụng nữa.
Cũ = Old
Năm = year
Chính phủ = Goverment
Hủy = to destroy
In = to print
Sử dụng = Use
"Chúng có lẽ là những tờ tiền cũ" Charles nói. "Sau một vài năm chính phủ hủy các tờ tiền cũ và tiền mới được in. Tiền trong các bao đó sẽ không được (tiếp tục) sử dụng nữa.
Cũ = Old
Năm = year
Chính phủ = Goverment
Hủy = to destroy
In = to print
Sử dụng = Use
21/ Charles
and Sheila waited in the café. Paul did not come. It was now after two o’clock
Charles và Sheila đợi trong quán cà phê. Paul đã không đến. Giờ đã qua 2 giờ.
Đợi = to wait
Charles và Sheila đợi trong quán cà phê. Paul đã không đến. Giờ đã qua 2 giờ.
Đợi = to wait
22/ They left
the café and walked to a crossroads. Charles looked at Paul’s map. Sheila
pointed to a signpost.
Họ rời quán cà phê và đi bộ tới một ngã tư. Charles nhìn vào bản đồ của Paul (vẽ). Sheila chỉ vào (tới) một biển chỉ đường
Rời = to leave
Ngã tư (đường) = crossroads
Chỉ = to point
Biển chỉ đường = signpost
Họ rời quán cà phê và đi bộ tới một ngã tư. Charles nhìn vào bản đồ của Paul (vẽ). Sheila chỉ vào (tới) một biển chỉ đường
Rời = to leave
Ngã tư (đường) = crossroads
Chỉ = to point
Biển chỉ đường = signpost
23/ “That’s
the road to Barconney’ she said
"Đó là con đường tới Barconney" cô ấy nói
"Đó là con đường tới Barconney" cô ấy nói
24/ They
pulled their rucksacks onto their shoulders and walked along the road.
Họ đeo ba lô lên vai và đi bộ dọc theo con đường
Ba lô / cái ba lô = rucksack
Đeo = To wear
Lên = onto
Vai = shoulder
Họ đeo ba lô lên vai và đi bộ dọc theo con đường
Ba lô / cái ba lô = rucksack
Đeo = To wear
Lên = onto
Vai = shoulder
25/ It was a very hot day. The sun was shining
brightly and they walked slowly
Đó là một ngày rất nóng. Mặt trời chiếu sáng và họ đi bộ chầm chậm
Speak naturally: Đó là một ngày rất nóng. Ánh sáng mặt trời chiếu rọi khắp nơi và họ chầm chậm đi bộ
Mặt trời = sun
Chiếu sáng = to shine
Nóng = hot
Ngày = day
Chầm chậm = slowly
Đó là một ngày rất nóng. Mặt trời chiếu sáng và họ đi bộ chầm chậm
Speak naturally: Đó là một ngày rất nóng. Ánh sáng mặt trời chiếu rọi khắp nơi và họ chầm chậm đi bộ
Mặt trời = sun
Chiếu sáng = to shine
Nóng = hot
Ngày = day
Chầm chậm = slowly
26/ After an
hour, they came to a telephone box. On the left, there was a narrow lane into
the woods
Sau một tiếng đồng hồ, họ đã đến một trụ điện thoại. Bên trái có một con đường nhỏ hẹp (dẫn) vào trong rừng.
Trụ điện thoại = Telephone box
Con đường (nhỏ hẹp trong một vùng quê, hoặc thị trấn) = Lane (a narrow road in the countryside or in a town)
Rừng = forest
Woods = an area of land covered with a thick growth of trees --> Một khu vực có nhiều cây xanh che phủ
Sau một tiếng đồng hồ, họ đã đến một trụ điện thoại. Bên trái có một con đường nhỏ hẹp (dẫn) vào trong rừng.
Trụ điện thoại = Telephone box
Con đường (nhỏ hẹp trong một vùng quê, hoặc thị trấn) = Lane (a narrow road in the countryside or in a town)
Rừng = forest
Woods = an area of land covered with a thick growth of trees --> Một khu vực có nhiều cây xanh che phủ
27/ “The
telephone box is on Paul’s map” said Charles. This is the way to the cottage
"Trụ điện thoại có trên bản đồ của (do) Paul (vẽ)" Charles nói. Đây là đường đi đến ngôi nhà
"Trụ điện thoại có trên bản đồ của (do) Paul (vẽ)" Charles nói. Đây là đường đi đến ngôi nhà
28/ They
walked up the narrow lane. Tall trees grew on each side. The branches were
thick with leaves
Họ đi bộ lên con đường nhỏ hẹp. Các cây cao mọc hai bên (mọc ở mỗi bên). Cành lá rậm rạp (xum xuê)
Mọc = to grow
Hai bên = both sides
Cành = branch
Lá = leaf
Rậm rạp = thick
Họ đi bộ lên con đường nhỏ hẹp. Các cây cao mọc hai bên (mọc ở mỗi bên). Cành lá rậm rạp (xum xuê)
Mọc = to grow
Hai bên = both sides
Cành = branch
Lá = leaf
Rậm rạp = thick
29”It’s dark
in here” said Charles. “There’s no sun”
"Ở đây thật tối" Charles nói. "Không thấy mặt trời"
Tối = dark
"Ở đây thật tối" Charles nói. "Không thấy mặt trời"
Tối = dark
30/ “It’s
nice and cool after the hot road” replied Sheila. “Anyway, Paul’s cottage is
higher up. It’ll be brighter up there”
"Sau chặng đường đầy nắng nóng, thì ở đây thật tốt và mát mà" Sheila trả lời. "Dù sao thì ngôi nhà của Paul ở trên kia. Trên đó sẽ sáng hơn"
Nóng = Hot
Nắng / ánh nắng = sun
Mát = Cool
Sáng = Bright
"Sau chặng đường đầy nắng nóng, thì ở đây thật tốt và mát mà" Sheila trả lời. "Dù sao thì ngôi nhà của Paul ở trên kia. Trên đó sẽ sáng hơn"
Nóng = Hot
Nắng / ánh nắng = sun
Mát = Cool
Sáng = Bright
31/ They
walked farther up the steep dark lane
Họ đi bộ lên con đường nhỏ dốc và tối, đi xa hơn xa hơn
Speak naturally: Họ tiếp tục đi bộ lên con đường dốc, nhỏ và tối
Xa hơn = farther
Dốc = steep
Họ đi bộ lên con đường nhỏ dốc và tối, đi xa hơn xa hơn
Speak naturally: Họ tiếp tục đi bộ lên con đường dốc, nhỏ và tối
Xa hơn = farther
Dốc = steep
32/ “I don’t
like this place” said Charles. “It’s too dark. What a place for the holiday”
"Mình không thích nơi này" Charles nói. "Nó tối quá. Nơi nghỉ hè gì mà...!"
Thích = To like
Nơi / chỗ = Place
"Mình không thích nơi này" Charles nói. "Nó tối quá. Nơi nghỉ hè gì mà...!"
Thích = To like
Nơi / chỗ = Place
33/ “Oh, come
one” said Sheila
"Ồ, thôi mà" Sheila nói
"Ồ, thôi mà" Sheila nói
35/ There
were high trees all round it
Có cây cao xunh quanh ngôi nhà
Xung quanh / vòng quanh = round
Có cây cao xunh quanh ngôi nhà
Xung quanh / vòng quanh = round
36/ “There’s
something wrong” said Charles. “Look at the curtains. They are all closed”, “There’s
no one here”
"Có cái gì đó sai ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Chúng đang bị đóng", "Không có ai ở đây"
Speak naturally: "Có cái gì đó không đúng ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Ai đó đã đóng những tấm màn cửa lại rồi", "Không có ai ở đây"
Màn cửa / rèm cửa = Curtain
Đóng = to close
Ai đó = someone
Sai = wrong
Không có ai = No one
"Có cái gì đó sai ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Chúng đang bị đóng", "Không có ai ở đây"
Speak naturally: "Có cái gì đó không đúng ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Ai đó đã đóng những tấm màn cửa lại rồi", "Không có ai ở đây"
Màn cửa / rèm cửa = Curtain
Đóng = to close
Ai đó = someone
Sai = wrong
Không có ai = No one
37/ “Don’t be
silly” said Sheila
"Đừng ngớ ngẫn mà" Sheila nói
Ngớ ngẫn = silly
"Đừng ngớ ngẫn mà" Sheila nói
Ngớ ngẫn = silly
38/ She went
up to the cottage and knocked loudly on the door
Cô ấy đi đến ngôi nhà và gõ mạnh lên cửa
Gõ = to knock
Cô ấy đi đến ngôi nhà và gõ mạnh lên cửa
Gõ = to knock
39/ They
waited for some time
Họ đợi một lúc
Họ đợi một lúc
40/ Sheila
pushed at the cottage door. It did not open. It was locked
Sheila đẩy cửa (nhà). Nó không mở. Nó bị khóa.
Đẩy = to push
Khóa = to lock
Sheila đẩy cửa (nhà). Nó không mở. Nó bị khóa.
Đẩy = to push
Khóa = to lock
41/ “Paul”
shouted Charles. “Paul, are you there?”. There was no reply
"Paul" Charles la lớn. "Paul, cậu có ở đó không?". Không có (ai) trả lời
"Paul" Charles la lớn. "Paul, cậu có ở đó không?". Không có (ai) trả lời
42/ Sheila
knocked again on the door
Sheila lại gõ cửa.
Sheila lại gõ cửa.
43/ They
stood and listened
Họ đứng và lắng nghe
Họ đứng và lắng nghe
44/ “There’s
someone inside” said Sheila. “I heard a noise. Listen”
"Có ai đó ở bên trong" Sheila nói. "Mình nghe thấy tiếng ồn. Nghe nè"
Tiếng ồn = Noise
Bên trong = inside
"Có ai đó ở bên trong" Sheila nói. "Mình nghe thấy tiếng ồn. Nghe nè"
Tiếng ồn = Noise
Bên trong = inside
45/ They both
stood in silence. Someone unlocked the door
Họ đứng trong yên lặng (Họ đứng lặng thinh). Một ai đó mở khóa (cửa)
Mở khóa = Unlock
Sự yên lặng / sự lặng thinh = silence
Họ đứng trong yên lặng (Họ đứng lặng thinh). Một ai đó mở khóa (cửa)
Mở khóa = Unlock
Sự yên lặng / sự lặng thinh = silence
46/ “It’s Paul”
said Charles. “Why is he taking so long”
"Đó là Paul" Charles nói. "Cậu ấy làm cái gì mà lâu vậy"
"Đó là Paul" Charles nói. "Cậu ấy làm cái gì mà lâu vậy"
47/ The door
slowly opened. A tall man with a beard stood in the doorway. He was about 40
years old. Sheila and Charles did not know him. He was a stranger
Cái cửa chầm chậm mở ra. Một người đàn ông cao có rậu đứng ở chỗ cửa ra vào. Ông ta khoảng 40 tuổi. Sheila và Charles không biết ông ta. Ông ta là một người lạ mặt
Người lạ mặt / người xa lạ / người lạ = stranger
Râu = beard
Chỗ cửa ra vào = the space in a wall where a door opens, or a covered areajust outside a door = Doorway
48/ “Who are
you?” asked the stranger. “What do you want?” Cái cửa chầm chậm mở ra. Một người đàn ông cao có rậu đứng ở chỗ cửa ra vào. Ông ta khoảng 40 tuổi. Sheila và Charles không biết ông ta. Ông ta là một người lạ mặt
Người lạ mặt / người xa lạ / người lạ = stranger
Râu = beard
Chỗ cửa ra vào = the space in a wall where a door opens, or a covered areajust outside a door = Doorway
"Mấy đứa bây là ai" người lạ mặt hỏi. "Mấy đứa bây muốn gì?"
Mấy đứa bây / Tụi mày / Hai đứa mày = the way the stranger addressed Charles and Sheila
No comments:
Post a Comment