Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Tuesday, October 13, 2015

The long tunnel - Chapter 3

1/ Sheila looked up at the tall man. "Is Paul in" she asked
Sheila nhìn lên người đàn ông cao. "Paul có ở trong đó không?" Cô ấy hỏi

Speak naturally: Sheila nhìn lên và hỏi "Paul có ở trong đò không?"
Sheila nhìn lên người đàn ông có dáng người to cao. "Paul có ở trong đó không?" Cô ấy hỏi

Sheila nhìn lên người đàn ông có dáng người cao ráo. "Paul có ở trong đó không?" Cô ấy hỏi

2/ "Paul" said the stranger. "There's no one here with that name". "You've made a mistake"
"Paul" người lạ mặt nói. "Không có ai tên đó ở đây cả." "Cô nhằm rồi" 



3/ The stranger slowly closed the door
Người lạ mặt chầm chậm đóng cửa

4/ "But this cottage belongs to Paul's uncle" said Sheila. "We saw it in a photograph"
"Nhưng ngôi nhà này của chú Paul" Sheila nói. "Chúng tôi thấy nó trong một bức ảnh"

5/ "It was another cottage in your photograph" said the man. "It wasn't this one". "This cottage is mine. I live here"
"Trong bức ảnh là một ngôi nhà khác" người đàn ông nói. "Không phải ngôi nhà này" "Ngôi nhà này là của tao. Tao sống ở đây"

6/ The man was becoming angry. "You've made a mistake" he shouted. "I don't like visitors here. Go away"
Người đàn ông (trở nên) nổi giận. "Mấy đứa bây nhằm rồi. ông ta hét lên. "Tao không thích khách viếng thăm ở đây. Cút đi"

Cút đi / đi đi = go away
Trở nên = to become
Giận = angry

7/ The door closed with a loud bang
Cánh cửa đóng lại với một tiếng sập mạnh lớn
Speak naturally: Cánh cửa đóng sầm lại

Tiếng sập mạnh = Bang

8/ Sheila turned away from the door. She saw a piece of paper under a bush. She stopped and quickly picked up the paper.

Sheila quay mặt bỏ đi. Cô ấy thấy một mảnh giấy dưới một bụi cây. Cô ấy dừng lại và nhanh tay nhặt tờ giấy

Quay mặt (bỏ đi): To turn away (to ​move ​your ​face so you are not ​looking at something)
Mảnh / miếng = piece
Giấy / tờ giấy = Paper


9/ "We've made a mistake" said Charles. "Paul isn't here. We've come to the wrong cottage. Let's go back to the road"

"Chúng ta đã nhằm" Charles nói. "Paul không có ở đây. Chúng ta đã đến sai nhà. (chúng ta) hãy (đi) quay trở lại con đường"


10/ They walked back down the lane. After a few minutes, Sheila stopped. The cottage was now behind the trees. Sheila opened the piece of paper and looked at it in surprise

Họ đi bộ xuống  trở lại con đường. Sau một vài phút, Sheila dừng lại. Ngôi nhà bây giờ ở đằng sau lùm cây (những cái cây). Sheila mở mảnh giấy, nhìn vào nó và (cảm thấy) ngạc nhiên.

11/ "We haven't made a mistake" she said to Charles. "Look at this"
"Chúng ta (đã) không nhằm" cô ấy nói với Charles. "Nhìn vào cái này"


12/ Charles took the paper and looked at it. "It's an examination paper" he said
Charles (đón) lấy tờ giấy và nhìn vào nó. "Nó là một tờ giấy thi" anh ta nói
Tờ giấy thi = Examination paper


13/ "It's our exam paper. We sat this exam in May" "Paul sat this exam too. "So Paul is here"
"Nó là tờ giấy thi của chúng ta. Chúng ta đã thi vào tháng 5" "Paul cũng (tham dự kỳ thi) thi"."Paul chắc là phải ở đâu đây"

14/ Something is wrong - Có cái gì đó không đúng ở đây


15/ "Look. There's an old building. We'll wait there"
"Nhìn. Có một tòa nhà cũ. Chúng ta sẽ đợi ở đó"
Tòa nhà = building


16/ "But what are we going to do?"
"Nhưng chúng ta sẽ làm gì?"

17/ "We'll go back to the cottage tonight. We must find Paul"
"Chúng ta sẽ trở lại ngôi nhà vào tối nay. Chúng ta phải tìm Paul"

18/ "Listen. I can hear a noise" "It's a lorry. It's coming up the lane to the cottage"
"Nghe nè. Mình có thể nghe thấy tiếng ồn" "Nó là một chiếc xe tải. Nó đang chạy lên con đường nhỏ dẫn tới ngôi nhà"





No comments:

Post a Comment

Followers