Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Tuesday, October 13, 2015

The long tunnel - Chapter 5

1/ The train from London was in a long tunnel. "The signal is red" said the driver to his mate "That's unusual"
Xe lửa từ Luân Đôn (đến) đang ở trong một đường hầm dài. "Tín hiệu màu đỏ" người tài xế nói với người phụ tá "(điều này) Thật khác thường)

Người phụ tá = mate
Không thông thường = unusual --> khác thường


2/ The train slowed down. It stopped on a long bend in the tunnel. The driver's mate looked back. The end of the train was out of sight.



Chiếc xe lửa chạy chậm lại. Nó dừng ở một đường cong trong đường hầm. Phụ tá của tài xế nhìn ra sau. Không còn thấy phần cuối của xe lửa (Đít của xe lửa không còn trong tầm nhìn)

Đường cong / Chỗ đường cong = bend
Không (còn) trong tầm nhìn = Out of sight
Đít / phần cuối = end


3/ "What about the money in the guard's van?" the mate asked the driver
"Còn tiền trong toa hàng của nhân viên bảo vệ thì sao?" người phụ tá hỏi tài xế
Toa hàng / toa hàng lý= van


4/ "Don't worry" replied the driver "Pete's a good guard". The driver watched the signal. It was red. The train waited in the long tunnel

"Đừng lo" tài xế trả lời. "Pete là một nhân viên bảo vệ tốt." Người tài xế xem tín hiệu. Nó màu đỏ. Chiếc xe lửa đợi trong đường hầm dài





5/ Frank and his men were in the tunnel. They were waiting at the bottom of the shaft. The train slowed down and stopped. The guard's van was in front of them. Frank quickly climbed up. He opened the lock on the door of the guard's van. He looked inside

Frank và những gã đàn ông trong nhóm ở trong đường hầm. Chúng đang đợi ở phía dưới của đường thông. Chiếc xe lửa chạy chậm lại và dừng. Toa hàng của nhân viên bảo vệ ở trước mặt bọn chúng. Frank nhanh chóng leo lên. Hắn mở khóa cửa toa hàng. Hằn nhìn vào trong

Nhóm = Group


6/ "It's all right" he said to the others "The guard has drunk the coffee. He's sleeping"
"Ổn" hắn nói với những người khác trong nhóm. "Nhân viên bảo vệ đã uống cà phê. Hắn ta đang ngủ"


7/ Frank threw down the bags of money
Frank quăng các bao tiền xuống

Quăng / liệng / ném = to throw



8/ "Throw up the bags of paper" he told his men 'and move quickly. We haven't much time"
"Quăng các bao giấy lên" Hắn ta bảo những người trong nhóm "Và nhanh chóng rời ngay. Chúng ta không có nhiều thời gian"

Rời = to leave
Di chuyển = to move


9/ A few minutes later Frank and his men were at the bottom of the shaft. They were carrying the bags of money
Một vài phút sau Frank và những gã đàn ông trong nhóm của hắn ở phía dưới đường thông. Chúng đang mang các bao tiền


10/ "Get up to the cottage" Frank said "I'll follow you in a moment"
"Đi lên ngôi nhà đi" Frank nói "Tao sẽ theo sau"

Theo = to follow
Đi lên = to go up



11/ The signal changed from red to green. The train moved towards the Llanvoy station
Tín hiệu chuyển từ đỏ sang xanh lá cây. Chiếc xe lửa di chuyển về trạm Llanvoy

Đỏ = red
Xanh lá cây = Green


12/ "Good" thought Frank "The plan has worked"
"Tốt" Frank nghĩ. "Kế hoạch hoạt động tốt" 
Speak naturally: "Tốt" Frank nghĩ "Kế hoạch diễn ra tốt đẹp"


13/ At the top of the shaft, Sheila and Paul were working fast in the darkness. There was a heavy iron cover at the entrance to the shaft. They pulled the cover over the entrance and put some heavy stones on top of it.

Ở trên đỉnh của đường thông, Sheila và Paul nhanh tay làm việc trong bóng tối. Có một cái nắp bằng sắt nặng ở lối vào của đường thông. Họ kéo cái nắp đậy lên lối vào của đường thông và đặt những tảng đá nặng lên trên nó

Che / đậy = to cover
Đặt = to put
Vung / nắp / cái nắp = Cover



14/ The first of Frank's men reached the top of the shaft. His head hit the iron cover. He reached up with one hand and pushed. The cover did not move
Người đầu tiên trong nhóm của Frank leo tới đỉnh của đường thông. Đầu của hắn đụng phải cái nắp sắt. Hắn đưa tay lên đẩy. Cái nắp không (hề) di chuyển

Đụng phải / va phải = to hit
Đẩy = to push

15/ "There's something wrong" he shouted "I can't get out" 
"Có gì đó không ổn" hắn hét lên. "Tao không thể chui ra"




16/ Below him in the shaft, the other men waited. They were trapped. The police moved quickly. A polive car came to the telephone box. Charles jumped in and they drove fast towards the cottage. The police arrested two men at the top of the shaft

Phía dưới hắn bên trong đường thông, những gã khác (cũng) đợi. Họ đã bị bẫy. Cánh sát  di chuyển nhanh. Một chiếc xe cảnh sát đã tới trụ điện thoại. Charles nhảy vào xe và họ lái xe tới ngôi nhà thật nhanh. Cảnh sát bắt giữ hai người đàn ông ở đỉnh của đường thông


Bẫy = to trap
Bắt / bắt giữ = to arrest
Lái xe = to drive
Nhảy vào = to jump in
Xe cảnh sát = police car


17/ Ah hour later, Sheila, Paul and Charles were in the police station at Barconney."Thanks to you We've got the men and the money" said the police sergeant "We arrested the other two men at Llanvoy station

Một giờ sau đó, Sheila, Paul và Charles ở đồn cảnh sát Barconney. "Nhờ các em mà chúng tôi bắt được những gã đàn ông này và lấy lại được tiền" viên trung sĩ cảnh sát nói, "Chúng tôi đã bắt hai gã đàn ông này ở trạm Llanvoy.

Đồn cảnh sát = Police station
Nhờ = thanks to
Trung sĩ = sergeant

18/ "But there were five men" said Paul "Have you arrested the leader? He's called Frank"
"Nhưng có tất cả năm người đàn ông" Paul nói. "Ông đã bắt được kẻ đứng đầu? Hắn được gọi là (tên là) Frank"

Kẻ đứng đầu / kẻ cầm đầu = leader
Được gọi là = Called...


19/  Sheila, Paul and Charles spent the night in the home of the police sergeant. The next morning the sergeant left early. "I must go to the police station" He told them "I'll phone you later in the morning"
Sheila, Paul và Charles nghỉ đêm ở nhà của viên trung sĩ cảnh sát. Sáng hôm sau viên trung sĩ rời nhà sớm. "Tôi phải đi đến đồn cảnh sát" Ông ta bảo với họ "tôi sẽ gọi cho các em vào sáng nay sau"

Nghỉ đêm = to spend the night


20/ At breakfast, Sheila turned on the radio. "Here is a police message. The police are looking for Frank Steel - aged forty -- This man was last seen on the railway line to Llanvoy station in the early hours of this morning. He is a dangerous". 

Lúc ăn sáng, Sheila bật radio lên. "Đây là tin nhắn của cảnh sát. Cảnh sát đang tìm Frank Steel - tuổi 40 - người đàn ông này được thấy lần cuối ở đường ray xe lửa tới trạm Llanvoy vào buổi sớm nay. Hắn là một kẻ nguy hiểm"

người đàn ông này được thấy lần cuối --> speak naturally: người ta thấy người đàn ông này lần cuối....

Nguy hiểm = dangerous
Bật = to turn on



21/ Sheila turned off the radio. "It's a strange beginning to a holiday" she said
Sheila tắt radio.  "Bắt đầu một kỳ nghỉ như thế này thật là lạ" cô ấy nói

Lạ / kỳ lạ = strange
Như thế này = like this

22/ Later the phone rang. Pual answered it. It was the sergeant. "Good news" said the sergeant "A police car has picked up Frank Steel"

Sau đó điện thoại reo lên. Paul trả lời. Đó là viên trung sĩ. "Tin tốt" viên trung sĩ nói, "Một xe cảnh sát đã bắt được Frank Steel"

Tin / tin tức = news

23/ Paul put down the phone. "the police have arrested Frank Steel" He said to the other two
Paul đặt điện thoại xuống (Paul cúp điện thoại) " Cảnh sát đã bắt được Frank Steel" cậu ta nói với Sheila và Charles (hai người còn lại)

24/ 'That's great" said Sheila "Now we can go back to the cottage and begin our holiday
"Tuyệt" Sheila nói, "Bây giờ chúng ta có thể trở lại ngôi nhà và bắt đầu kỳ nghỉ của chúng ta"

Tuyệt = Great
Trở lại = go back



No comments:

Post a Comment

Followers