1/ Volkswagen scandal may cost up to $87 billion
Xì-căng-đan
của Volkswagen có thể gây tổn thất (cho hãng này) 87 tỷ đô
Xì-căng-đan
= Scandal (Vụ tai tiếng)
Gây
tổn thất = Cost
2/ Volkswagen
scandal could be far more painful for investors than BP's disastrous 2010 oil
spill in the Gulf of Mexico.
So với thảm họa tràn dầu ở vịnh Mexico
năm 2010 của hãng BP, Xì-căng-đan của Volkswagen có thể khiến các nhà đầu tư của
hãng này chịu nhiều tổn thất hơn.
Thảm
khốc / Tai hại = disastrous
Thảm
họa = Disaster
Vịnh
= Gulf
Nhà
đầu tư = Investor
3/ Credit
Suisse (CS) estimates that the total cost to the company could hit 78 billion
euros ($87 billion) in a worst case scenario. That's about 60% more than the
cost of the Deepwater Horizon spill to BP (BP).
Trong một kịch bản xấu nhất, Credit
Suisse (CS) ước tính tổn thất mà công ty này phải gánh chịu có thể lên tới 78 tỷ
Euro (87 tỷ đô). Con số này cao hơn 60% tổn thất của vụ tràn dầu BP.
Kịch
bản = scenario.
4/ Volkswagen
(VLKAY) has set aside 6.5 billion euros ($7.3 billion) to deal with the fallout
from the scandal, after the company was caught cheating on emissions tests in
its diesel vehicles. The company says costs may climb higher than this original
estimate, but it doesn't agree with the Credit Suisse figures.
Volkswagen đã dành riêng 6.5 tỷ Euros
(7.3 tỷ đô) để giải quyết hậu quả của vụ xì-căng-đan, sau khi hãng bị phát hiện
đã gian lận trong các cuộc kiểm tra về lượng khí thải phát ra từ các xe chạy bằng
động cơ diesel của hãng. Hãng nói rằng tổn thất có thể sẽ cao hơn con số ước
tính ban đầu nhưng không tán thành với con số do Credit Suisse đưa ra.
Dành
riêng = set aside
Lượng
khí thải / Sự phát thải khí = Emission
Lừa
đảo / Gian lận= To cheat
Ước tính ban đầu = Original estimate
Tán
thành với / đồng ý với= To agree with
Con
số = Figure
5/ "The
numbers ... are pure speculation. The calculations are nonsense," said a
Volkswagen spokesperson in a statement.
“Các
con số… chỉ là ước đoán. Các tính toán này đều vô nghĩa” người phát ngôn của
Volkswagen tuyên bố.
Tính
toán / sự tính toán = Calculation
Người
phát ngôn = spokesperson
6/ The
automaker has said about 11 million vehicles worldwide are affected. That's
more vehicles than the group sells in a single year.
Hãng xe này đã nói khoảng 11 triệu xe
trên toàn cầu bị ảnh hưởng. Con số này hơn số lượng xe hang bán ra trong một
năm
Trên
toàn cầu / Trên toàn thế giới = worldwide
Hãng
xe = Carmaker
7/ A
total bill of $87 billion would be equal to seven times last year's net profit
and place enormous pressure on Volkswagen's finances. According to the
company's latest earnings statement, it has 21.5 billion euros ($24.3 billion)
in cash on hand.
Con số 87 tỷ đô bằng với bảy lần lợi nhuận
thực tế năm ngoái của hãng và tạo ra một áp lực khổng lồ lên tài chính của hãng.
Theo tuyên bố về khoảng tiền kiếm được mới nhất của hãng, Volkswagen có 21.5 tỷ
Euro tiền mặt (24.3 tỷ đô)
Áp lực
= Pressure
Cực
lớn / khổng lồ = enormous
Tài
chính = Finance
Năm
ngoái = Last year
Bằng
với = Equal to
Bảy
lần = 7 times
Tiền
mặt = Cash
Tiền
kiếm được / Thu nhập = Earnings
8/
The scandal will damage to the brand, will make the cars harder to sell.
Vụ xì-căng-đan sẽ gây tổn hại thương hiệu,
và sẽ làm cho xe của hãng khó bán được hơn.
Gây
tổn hại = To damage
Thương
hiệu = Brand
9/ Credit
Suisse values Volkswagen shares around 82 euros ($91.50) each, implying the
stock may have another 20% to fall. Shares were trading nearly 4% weaker on
Friday at 101 euros.
Credit Suisse định giá cổ phiếu
Volkswagen khoảng 82 Euro (91.5 đô) trên một cổ phiếu, ngụ ý cổ phần của hãng
này đã giảm 20%. Các cổ phiếu đang được giao dịch ở mức 101 Euro, thấp hơn gần
4% so với hôm thứ sáu.
Cổ
phiếu = Share
Cổ
phần = Stock
Định
giá = To value
Giao
dịch = trade
10/ They
have already fallen by about 37% since news of the emissions scandal broke on
September 18.
Chúng đã giảm khoảng 37% kể từ khi xì
căng đan xảy ra vào ngày 18 tháng 9.
News: http://money.cnn.com/2015/10/02/news/companies/volkswagen-scandal-bp-credit-suisse/
No comments:
Post a Comment