Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Friday, October 2, 2015

Earth's trees number 'three trillion' (BBC News)

1/ Earth's trees number 'three trillion' - Trái đt có 3 ngàn t cây xanh
Trái đt = Earth
Ngàn t = Trillion

2/ There are just over three trillion trees on Earth, according to a new assessment.
Theo một đánh giá mới đây, có khoảng ba ngàn tỷ cây xanh trên trái đất
Sự đánh giá / đánh giá = assessment

Photo credit: whc.unesco.org

3/ The figure is eight times as big as the previous best estimate, which counted perhaps 400 billion at most.
Con số này lớn gấp 8 lần số lượng ước đoán trước đó vốn cho rằng chỉ còn nhiều nhất khoảng 400 tỷ cây xanh

Con số = figure
Số lượng ước đoán / Sự đánh giá / Sự ước lượng = estimate
Tỷ = Billion
8 lần = 8 times

4/ It has been produced by Thomas Crowther from Yale University, and colleagues, who combined a mass of ground survey data with satellite pictures.
Con số này do Thomas Crowther và đồng nghiệp của ông đến từ đại học Yale công bố. Họ đã kết hợp dữ liệu nghiên cứu khổng lồ trên mặt đất với các bức ảnh vệ tinh

Vệ tinh = Satellite
Bức ảnh = Picture
Bức ảnh vệ tinh = satellite picture
Đồng nghiệp = colleague
Kết hợp = To combine
Dữ liệu = Data
Nghiên cứu / Sự nghiên cứu = Survey
Mặt đất = ground


5/ The team tells the journal Nature that the new total represents upwards of 420 trees for every person on the planet.

Nhóm của ông nói với tạp chí Nature rằng con số đó tương ứng với việc có khoảng 420 cây xanh cho mỗi người trên hành tinh này.

Nhóm = Team
Tạp chí = Journal
Tương ứng với = Represent
Hành tinh = Planet


6/ The more refined number will now form a baseline for a wide range of research applications - everything from studies that consider animal and plant habitats for biodiversity reasons, to new models of the climate, because it is trees of course that play an important role in removing the greenhouse gas carbon dioxide from the atmosphere.

Con số mới này sẽ là (hình thành) cơ sở áp dụng cho một loạt các nghiên cứu sau này, từ nghiên cứu xem xét môi trường sống của động thực vật cho các mục tiêu về đa dạng sinh học, đến các hiện tượng khí hậu mới, bởi vì cây xanh đóng một vai trò quan trọng trong việc loại bỏ carbon dioxide trong khí quyển

Sự áp dụng / áp dụng = Application
Cơ sở / nền tảng = Base
Hình thành = To form
Một loạt = a wide range
Nghiên cứu = research
Môi trường sống = habitat
Xem xét = Consider
Đa dạng sinh học = biodiversity
Động thực vật = Động vật và thực vật = animal and plant
Khí hậu = Climate
Loại bỏ = To remove
Khí quyển = Atmosphere
Đóng một vai trò quan trọng = Play an important role
(Quan trọng = important)


7/ "We're simply describing the state of the global forest system in numbers that people can understand and that scientists can use, and that environmental practitioners or policymakers can understand and use."
“Chúng tôi chỉ đơn giản mô tả tình trạng của hệ thống rừng trên toàn cầu qua số lượng để mọi người có thể hiểu, các nhà khoa học có thể dùng và những người hoạt động liên quan đến môi trường cũng như các nhà tạo lập chính sách có thể hiểu và sử dụng”

 Người hoạch định chính sách / Nhà tạo lập chính sách = policymaker
Nhà khoa học = scientist
Mô tả = Describe
Tình trạng = state
Đơn giản = simply
Hệ thống = system
Rừng = forest
Toàn cầu = global
Người hoạt động liên quan đến môi trường = environmental practitioner
Hiểu = Understand
Sử dụng = Use

8/ The team collected tree density information from over 400,000 forest plots around the world.
Nhóm đã thu thập thông tin (về) mật độ cây từ hơn 400,000 khu rừng trên khắp thế giới

Thu thập = To collect
Thông tin = information
Mật độ = Density
Mật độ cây = Tree density


9/ Of their approximately 3,040,000,000,000 trees, the scientists put most (1.39 trillion) in the tropics and sub-tropics, 0.61 trillion in temperate regions, and 0.74 trillion in the boreal forests - just below the Arctic.

Trong số khoảng 3,040 tỷ cây xanh, theo các nhà khoa học , 1,390 tỷ cây nằm ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, 610 tỷ cây ở khu vực ôn đới, và 740 tỷ cây trong các khu rừng phía Bắc (dưới Bắc cực)

Nhiệt đới = Tropical
Cận nhiệt đới = Subtropic
Ôn đới = temperate
Bắc cực = Arctic

10/ What is abundantly clear from the study is the influence humans now have on the number of trees on Earth. The team estimates we are removing about 15 billion a year, with perhaps only five billion being planted back.

Nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng rõ ràng của con người lên số lượng cây trân trái đất. Nhóm của ông ước lượng con người đã đốn hạ khoảng 15 tỷ cây một năm, trong khi chỉ trồng lại có lẽ chỉ khoảng 5 tỷ cây.

Đốn hạ / Chặt bỏ = Cut down / chop down
Ước lượng = Estimate
Ảnh hưởng = influence
Con người = Human being
Trồng = To plant

11/ "The net loss is about a third of a percent of the current number of trees globally," said co-author Dr Henry Glick.
“Số cây thực mất đi khoảng 1/3 của 1% của số cây hiên tại trên toàn cầu” đồng tác giả, tiến sĩ Henry Glick nói

12/ A comparison with estimates of ancient forest cover suggests that humanity could have already removed almost three trillion trees since the last ice age, some 11,000 years ago.
So sánh với các ước lượng về độ che phủ rừng cổ đại cho thấy loài người đã chặt hạ khoảng 3 ngàn tỷ cây, tính từ thời kỳ băng hà cuối cùng khoảng 11,000 năm trước

 Loài người / Nhân loại = humanity
Thời kỳ băng hà cuối cùng = Last ice age

13/ "Europe used to be almost covered by one giant forest and now it's almost entirely fields and grasslands" Dr Crowther told BBC News.

“Châu Âu trước kia vốn được bao phủ bởi một khu rừng khổng lồ và bây giờ nó chỉ là những cánh đồng và đồng cỏ.” Tiến sĩ Crowther nói với BBC

Bao phủ / che phủ = To cover
Khổng lồ = Giant
Đồng cỏ = grassland
Cánh đồng = field



No comments:

Post a Comment

Followers