1/
Earth's trees number 'three trillion' - Trái đất có 3 ngàn tỷ cây xanh
Trái
đất = Earth
Ngàn
tỷ = Trillion
2/ There
are just over three trillion trees on Earth, according to a new assessment.
Con
số = figure
Số lượng ước đoán / Sự đánh giá / Sự ước lượng = estimate
Tỷ = Billion
8 lần = 8
times
4/ It has been
produced by Thomas Crowther from Yale University, and colleagues, who combined
a mass of ground survey data with satellite pictures.
Con số này do Thomas Crowther và đồng nghiệp của ông đến từ
đại học Yale công bố. Họ đã kết hợp dữ liệu nghiên cứu khổng lồ trên mặt đất
với các bức ảnh vệ tinh
Vệ tinh =
Satellite
Bức ảnh =
Picture
Bức ảnh
vệ tinh = satellite picture
Đồng nghiệp = colleague
Kết hợp = To combine
Dữ liệu =
Data
Nghiên
cứu / Sự nghiên cứu = Survey
Mặt đất =
ground
5/ The team tells the journal Nature that the new total represents upwards
of 420 trees for every person on the planet.
Nhóm của ông nói với tạp chí Nature rằng con số đó tương ứng
với việc có khoảng 420 cây xanh cho mỗi người trên hành tinh này.
Nhóm =
Team
Tạp chí =
Journal
Tương ứng
với = Represent
Hành tinh
= Planet
6/
The more refined number will now form a baseline for a wide range of research
applications - everything from studies that consider animal and plant habitats
for biodiversity reasons, to new models of the climate, because it is trees of
course that play an important role in removing the greenhouse gas carbon
dioxide from the atmosphere.
Con số mới này sẽ là (hình thành) cơ sở áp dụng cho một loạt các
nghiên cứu sau này, từ nghiên cứu xem xét môi trường sống của động thực vật cho
các mục tiêu về đa dạng sinh học, đến các hiện tượng khí hậu mới, bởi vì cây xanh
đóng một vai trò quan trọng trong việc loại bỏ carbon dioxide trong khí quyển
Sự áp
dụng / áp dụng = Application
Cơ sở /
nền tảng = Base
Hình
thành = To form
Một loạt
= a wide range
Nghiên
cứu = research
Môi
trường sống = habitat
Xem
xét = Consider
Đa
dạng sinh học = biodiversity
Động thực vật = Động vật và thực vật = animal and plant
Khí hậu =
Climate
Loại bỏ =
To remove
Khí quyển
= Atmosphere
Đóng một
vai trò quan trọng = Play an important role
(Quan
trọng = important)
7/
"We're simply describing the state of the global forest system in numbers
that people can understand and that scientists can use, and that environmental
practitioners or policymakers can understand and use."
“Chúng tôi chỉ đơn giản mô tả tình
trạng của hệ thống rừng trên toàn cầu qua số lượng để mọi người có thể hiểu, các
nhà khoa học có thể dùng và những người hoạt động liên quan đến môi trường cũng
như các nhà tạo lập chính sách có thể hiểu và sử dụng”
Người
hoạch định chính sách / Nhà tạo lập chính sách = policymaker
Nhà
khoa học = scientist
Mô
tả = Describe
Tình
trạng = state
Đơn giản
= simply
Hệ thống
= system
Rừng =
forest
Toàn cầu
= global
Người
hoạt động liên quan đến môi trường = environmental
practitioner
Hiểu = Understand
Sử dụng =
Use
8/
The team collected tree density information from over 400,000 forest plots
around the world.
Nhóm đã thu thập thông tin (về) mật độ cây từ hơn 400,000 khu rừng trên
khắp thế giới
Thu thập
= To collect
Thông tin
= information
Mật độ =
Density
Mật độ
cây = Tree density
9/
Of their approximately 3,040,000,000,000 trees, the scientists put most (1.39
trillion) in the tropics and sub-tropics, 0.61 trillion in temperate regions,
and 0.74 trillion in the boreal forests - just below the Arctic.
Trong số khoảng 3,040 tỷ cây xanh, theo các nhà khoa học , 1,390
tỷ cây nằm ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, 610 tỷ cây ở khu vực ôn đới, và
740 tỷ cây trong các khu rừng phía Bắc (dưới Bắc cực)
Nhiệt đới
= Tropical
Cận nhiệt
đới = Subtropic
Ôn đới =
temperate
Bắc cực =
Arctic
10/ What is abundantly
clear from the study is the influence humans now have on the number of trees on
Earth. The team estimates we are removing about 15 billion a year, with perhaps
only five billion being planted back.
Nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng
rõ ràng của con người lên số lượng cây trân trái đất. Nhóm của ông ước lượng
con người đã đốn hạ khoảng 15 tỷ cây một năm, trong khi chỉ trồng lại có lẽ chỉ
khoảng 5 tỷ cây.
Đốn hạ /
Chặt bỏ = Cut down / chop down
Ước lượng
= Estimate
Ảnh hưởng
= influence
Con người
= Human being
Trồng =
To plant
11/
"The net loss is about a third of a percent of the current number of trees
globally," said co-author Dr Henry Glick.
“Số cây thực mất đi khoảng 1/3 của 1% của số cây hiên tại
trên toàn cầu” đồng tác giả, tiến sĩ Henry Glick nói
12/
A comparison with estimates of ancient forest cover suggests that humanity
could have already removed almost three trillion trees since the last ice age,
some 11,000 years ago.
So sánh với các ước lượng về độ che phủ rừng cổ đại cho
thấy loài người đã chặt hạ khoảng 3 ngàn tỷ cây, tính từ thời kỳ băng hà cuối
cùng khoảng 11,000 năm trước
Loài
người / Nhân loại = humanity
Thời kỳ băng hà cuối cùng =
Last ice age
13/
"Europe used to be almost covered by one giant forest and now it's almost
entirely fields and grasslands" Dr Crowther told BBC News.
“Châu Âu trước kia vốn được bao phủ bởi một khu rừng
khổng lồ và bây giờ nó chỉ là những cánh đồng và đồng cỏ.” Tiến sĩ Crowther nói
với BBC
Bao phủ /
che phủ = To cover
Khổng lồ
= Giant
Đồng cỏ =
grassland
Cánh
đồng = field
No comments:
Post a Comment