Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Sunday, August 9, 2015

Bài 05: Gặp gỡ lần đầu (Unit 05: First contact)

01/ Harvey: Hi Victoria.
Where have you been? It’s been really busy.
Victoria đấy à. Từ nãy đến giờ cô ở đâu vậy? Bận quá đi mất

Từ nãy đến giờ = So far / from (past) time to now (a period from past to now)
Ở đâu = where
Bận quá đi mất = so busy



02/ Victoria: I’ve been busy too, Harvey. My friend just got back from her trip. She said she was sitting next to some tea farmers on the plane. Their names were Lian and Lok and they specialise in white tea.
Tôi cũng đang bận cuống cả lên đây Harvey à. Bạn tôi vừa mới đi về. Cô ấy kể là trong chuyến bay cô ngồi cạnh mấy chủ trại trồng chè. Tên họ là Lian và Lok và họ chuyên trồng loại chè trắng thôi.


Vừa mới = just (vừa = just + mới = new)
Đi về = go and come back
Ngồi = to sit
Ngồi cạnh = To sit next to
Chủ trại = owner of farm
Trồng = To plant
Chè = Trà = Tea
Chủ trại trồng chè = Tea farmer / owner of tea farm
Trong chuyến bay = In the flight (On the plane)
Chuyên = specialize
Chè trắng = white tea

03/ Harvey: You think it’s Lian and Lok Lee?
Cô nghĩ đấy là Lian và Lok Lee à?
Nghĩ = think

04/ Victoria: Yes, Harvey. The Silver Heaven people. If I… if we could get a contract with them, well it would do a lot for my… for the company. They’re here somewhere but I can’t find their stall.
Đúng thế Harvey. Họ là người của công ty Silver Heaven. Nếu như tôi… à nếu như chúng ta có thể ký được hợp đồng với họ thì sẽ có lợi cho tôi… à cho công ty lắm đấy. Họ cũng đang ở đâu đây thôi nhưng tôi không thể kiếm ra gian hàng của họ.

Người = people
Người của công ty = People of the company (Silver Heaven)

Hợp đồng = contract
Get a contract = Lấy được hợp đồng
Ký được hợp đồng = Sign the contract
Ký = to sign

Có lợi = Has benefit / is good to

Ở đâu đây = somewhere
Kiếm / kiếm ra = to find
Gian hàng = Stall

05/ Harvey: Well would you mind very much postponing your search while I have a break?
Cô có thể làm ơn tạm ngưng tìm kiếm trong khi tôi nghỉ có được không?

Làm ơn = please / do me a favor
Tạm ngưng / Hoãn lại = Postpone
Tìm kiếm = to search
Nghỉ = To rest (To have a break)

06/ Victoria: Hmm. I haven’t tried the far end yet.
Hừm. Tôi vẫn chưa thử tìm ở tận đầu đằng kia.

Thử = Try
Ở tận đầu đằng kia = the far end


07/ Lian: What a lovely spread!
Thật là một cuộc trưng bày đẹp!

Đẹp = beautiful / lovely (dễ thương)
Spread = Sự trưng bày


(Thật là một gian hàng đẹp! / Gian hàng đẹp quá)


08/ Victoria: Would you like to try some? This gentleman will help you… See you, Harvey.
Bà có muốn thử không ạ? Harvey đây sẽ giúp bà… Gặp sau nhé, Harvey.

Thử = to try
Gentleman = Quý ông (Harvey)
Giúp = to help


09/ Harvey: Hello. Are you interested in trying some tea?
Xin chào. Bà có muốn thử chút trà không ạ?
Muốn = want (be interested in = quan tâm)

10/ Lian: Yes. An Orange Pekoe, thank you.
À vâng. Cho tôi một tách trà Orange Pekoe đi. Cảm ơn.
An Orange Pekoe = an cup of tea Orange Pekoe
Tách = cup
Tách trà – a cup of tea

11/ Harvey: Of course.
Được ạ.

12/ Harvey: And you sir?
Còn ông thì sao?

13/ Lok: I think I’d like to sit down.
Tôi muốn ngồi nghỉ anh ạ. (Tôi muốn ngồi nghỉ một chút)
Sit down = ngồi xuống (ngồi nghỉ = sit + rest)

14/ Harvey: Of course, here, have a seat.
Ồ tất nhiên rồi, đây, mời ông ngồi


English male: Could I ask you to meet me in the city? Anh làm ơn gặp tôi trong thành phố được không?
English female: Would it be OK to meet after five? Không biết gặp nhau sau 5 giờ có được không?
English male: Is it all right with you if we work in my office? Nếu chúng ta làm việc trong văn phòng của tôi thì có phiền gì anh không?
English female: How do you feel about postponing the meeting? Ông thấy thế nào về việc hoãn cuộc họp lại?

15/ Lian: Hmm. This tea is interesting.
Hừm. Trà này hay đấy.
Hay đấy = interesting


(Trà này ngon / Trà này ngon thật)

16/ Harvey: Yes, it’s from… umm.
Vâng, đây là trà vùng…ờ! ờ…
Trà = Tea
Vùng = area
Trà vùng = Tea from area of…

17/ Lian: It’s from the Fujian region of China…
Nó là từ vùng Phúc Kiến bên Trung Quốc đấy.
Phúc Kiến = Fujian (a province of China)
Vùng = area / region

18/ Harvey: So you know a bit about teas?
Vậy ra bà cũng biết ít nhiều về trà à?
Biết = to know
Cũng biết = also know
Một ít = a bit

19/ Lian: A bit.
Vâng, cũng biết đôi chút.

20/ Harvey: Let me introduce myself, I’m Harvey Judd. I’m the Chief Purchasing
Officer at Hale and Hearty. You can call me Harvey.
Tôi xin tự giới thiệu. Tôi là Harvey Judd, Trưởng Phòng Thu Mua của Công ty Hale and Hearty. Bà có thể gọi tôi là Harvey.

Xin tự giới thiệu = Let me introduce myself
Tự giới thiệu = self-introduce

21/ Lian: Pleased to meet you, Harvey. I’m Lian and this is my husband, Lok.
Hân hạnh được biết ông, ông Harvey. Tôi là Lian và đây là chồng tôi, Lok.

22/ Lok: How do you do? I’m sorry, my English could be better.
Thật hân hạnh được làm quen. Xin lỗi, tiếng Anh của tôi không khá lắm.
Hân hạnh được làm quen / Hân hạnh được biết ông/bà = How do you do / Glad to meet you
Không khá lắm = not really good (My English could be better = not really good)


23/ Harvey: It sounds fine to me... Do you mind if I call you Lok?
Không sao, tôi hiểu mà… Tôi có thể gọi ông là Lok không ạ?
Không sao = No problem
Hiểu (mà) = understand (well I understand)
Gọi = to call

24/ Lok: Not at all.
Được chứ = ok

                                                      English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng


No comments:

Post a Comment

Followers