01/ Harvey: Hi Victoria.
Where have you been? It’s been really busy.
Victoria đấy
à. Từ nãy đến giờ cô ở
đâu vậy? Bận quá đi mất
Từ nãy đến giờ = So far / from (past) time to now (a period from past to now)
Ở đâu = where
Bận quá đi mất
= so busy
02/ Victoria: I’ve been busy too, Harvey. My friend just got
back from her trip. She said she was sitting next to some tea farmers on the
plane. Their names were Lian and Lok and they specialise in white tea.
Tôi cũng đang bận
cuống cả lên đây Harvey à. Bạn tôi vừa mới
đi về. Cô ấy kể là trong chuyến
bay cô ngồi cạnh mấy chủ
trại trồng chè. Tên họ là Lian và Lok và họ chuyên trồng loại chè trắng
thôi.
Vừa mới = just (vừa = just + mới = new)
Đi về = go
and come back
Ngồi = to sit
Ngồi cạnh =
To sit next to
Chủ trại =
owner of farm
Trồng = To
plant
Chè = Trà =
Tea
Chủ trại trồng
chè = Tea farmer / owner of tea farm
Trong chuyến
bay = In the flight (On the plane)
Chuyên =
specialize
Chè trắng =
white tea
03/ Harvey: You think it’s Lian and Lok Lee?
Cô nghĩ đấy
là Lian và Lok Lee à?
Nghĩ = think
04/ Victoria: Yes, Harvey. The Silver Heaven people. If I…
if we could get a contract with them, well it would do a lot for my… for the
company. They’re here somewhere but I can’t find their stall.
Đúng thế
Harvey. Họ là người của công ty Silver Heaven. Nếu như
tôi… à nếu như chúng ta có thể ký được hợp
đồng với họ thì sẽ
có lợi cho tôi… à cho
công ty lắm đấy. Họ cũng đang ở
đâu đây thôi nhưng tôi
không thể kiếm ra gian hàng của họ.
Người = people
Người của
công ty = People of the company (Silver Heaven)
Hợp đồng =
contract
Get a
contract = Lấy được hợp đồng
Ký được hợp đồng
= Sign the contract
Ký = to sign
Có lợi = Has
benefit / is good to
Ở đâu đây =
somewhere
Kiếm / kiếm
ra = to find
Gian hàng =
Stall
05/ Harvey: Well would you mind very much postponing your
search while I have a break?
Cô có thể
làm ơn tạm ngưng tìm kiếm
trong khi tôi nghỉ có được không?
Làm ơn = please / do me a favor
Tạm ngưng /
Hoãn lại = Postpone
Tìm kiếm = to
search
Nghỉ = To
rest (To have a break)
06/ Victoria: Hmm. I haven’t tried the far end yet.
Hừm.
Tôi vẫn chưa thử tìm ở
tận đầu đằng kia.
Thử = Try
Ở tận đầu đằng
kia = the far end
07/ Lian: What a lovely spread!
Thật
là một cuộc trưng bày đẹp!
Đẹp =
beautiful / lovely (dễ thương)
Spread = Sự
trưng bày
(Thật là một gian hàng đẹp! / Gian hàng đẹp quá)
08/ Victoria: Would you like to try some? This gentleman
will help you… See you, Harvey.
Bà có muốn
thử không ạ? Harvey đây sẽ giúp bà… Gặp sau nhé, Harvey.
Thử = to try
Gentleman =
Quý ông (Harvey)
Giúp = to
help
09/ Harvey: Hello. Are you interested in trying some tea?
Xin chào. Bà có muốn
thử chút trà không ạ?
Muốn = want
(be interested in = quan tâm)
10/ Lian: Yes. An Orange Pekoe, thank you.
À vâng. Cho tôi một
tách trà Orange Pekoe đi. Cảm
ơn.
An Orange Pekoe = an cup of tea Orange Pekoe
Tách = cup
Tách trà – a cup of tea
11/ Harvey: Of course.
Được ạ.
12/ Harvey: And you sir?
Còn ông thì sao?
13/ Lok: I think I’d like to sit down.
Tôi muốn
ngồi nghỉ anh ạ. (Tôi muốn ngồi nghỉ một chút)
Sit down = ngồi
xuống (ngồi nghỉ = sit + rest)
14/ Harvey: Of course, here, have a seat.
Ồ tất nhiên rồi, đây, mời ông ngồi
English male: Could I ask you to meet me in the city? Anh
làm ơn gặp tôi
trong thành phố được không?
English female: Would it be OK to meet after five? Không biết gặp nhau sau 5 giờ
có được không?
English male: Is it all right with you if we work in my
office? Nếu chúng ta làm
việc trong văn phòng của tôi thì có phiền gì anh không?
English female: How do you feel about postponing the
meeting? Ông thấy thế nào về việc
hoãn cuộc họp lại?
15/ Lian: Hmm. This tea is interesting.
Hừm.
Trà này hay đấy.
Hay đấy =
interesting
(Trà này ngon / Trà này ngon thật)
16/ Harvey: Yes, it’s from… umm.
Vâng, đây là trà vùng…ờ!
ờ…
Trà = Tea
Vùng = area
Trà vùng = Tea from area of…
17/ Lian: It’s from the Fujian region of China…
Nó là từ
vùng Phúc Kiến bên Trung
Quốc đấy.
Phúc Kiến =
Fujian (a province of China)
Vùng = area /
region
18/ Harvey: So you know a bit about teas?
Vậy ra
bà cũng biết ít nhiều về trà à?
Biết = to
know
Cũng biết =
also know
Một ít = a
bit
19/ Lian: A bit.
Vâng, cũng biết
đôi chút.
20/ Harvey: Let me introduce myself, I’m Harvey Judd. I’m
the Chief Purchasing
Officer at Hale and Hearty. You can call me Harvey.
Tôi xin tự
giới thiệu. Tôi là Harvey Judd, Trưởng Phòng Thu Mua của Công ty Hale and Hearty. Bà
có thể gọi tôi là Harvey.
Xin tự giới thiệu = Let me introduce myself
Tự giới thiệu
= self-introduce
21/ Lian: Pleased to meet you, Harvey. I’m Lian and this is
my husband, Lok.
Hân hạnh
được biết ông, ông Harvey. Tôi là Lian
và đây là chồng tôi, Lok.
22/ Lok: How do you do? I’m sorry, my English could be
better.
Thật
hân hạnh được làm quen. Xin lỗi, tiếng Anh của
tôi không khá lắm.
Hân hạnh được
làm quen / Hân hạnh được biết ông/bà = How do you do / Glad to meet you
Không khá lắm
= not really good (My English could be better = not really good)
23/ Harvey: It sounds fine to me... Do you mind if I call
you Lok?
Không sao, tôi hiểu
mà… Tôi có thể gọi ông là Lok không ạ?
Không sao = No problem
Hiểu (mà) =
understand (well I understand)
Gọi = to call
24/ Lok: Not at all.
Được
chứ = ok
English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng
English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng
No comments:
Post a Comment