Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Sunday, August 16, 2015

Bài 7: Xúc tiến công việc - Lesson 7: Following up

01/ Lian: Lian Lee speaking.
Lian Lee xin nghe.

02/ Harvey: Hello, Lian. It’s Harvey Judd from Hale and Hearty here. We met yesterday at the Beverage Fair.
Chào bà Lian. Tôi là Harvey Judd ở Công ty Hale and Hearty. Chúng ta đã gặp nhau hôm qua ở Hội Chợ
Nước Giải khát.

03/ Lian: Yes, Harvey. I remember. How are you?
À, Harvey đấy à, tôi nhớ rồi. Anh khỏe chứ?
Nhớ / Nhớ ra rồi = Remember

04/ Harvey: I’m well thanks. How have you settled in?
Cảm ơn bà, tôi khỏe. Ông bà ở khách sạn đó thấy thế nào ạ? (You stay at that hotel. How do you feel?)
Thấy thế nào ạ = How do you feel?
Ở= Stay

05/ Lian: We’re very comfortable, thank you. It’s a nice hotel.
Cảm ơn anh, chúng tôi thấy rất thoải mái. Khách sạn này được lắm.
Thoải mái = Comfortable
Cảm thấy = Feel
Được lắm = Nice / Very OK


06/ Harvey: I’m glad to hear that. Now, I’m calling for two reasons. The first is that I have some information about fishing for Lok.
Vậy thì tốt quá rồi. À này, tôi gọi điện vì có hai việc. Trước hết là tôi có một số thông tin cho ông Lok về
chuyện câu cá.

Vui = to be glad
Hear = Nghe
Rất vui khi nghe được điều đó = Glad to hear that (Naturally speaking - Vậy thì tốt quá rồi)
Two reasons = 2 lý do. (Naturally speaking – Có hai việc = two things (want to say with you))
Trước hết = Đầu tiên = Firstly / First of all
Thông tin = Information

07/ Lian: Thank you. That’s very kind. I’ll tell him when he wakes up!
Cảm ơn, anh thật tốt quá. Tôi sẽ nói với ông nhà tôi khi ông ấy thức dậy.

08/ Harvey: Good. And the other thing is that I told my employer, Douglas Hale, about our conversation and he’s really interested in meeting up with you.
Vâng. Còn việc kia là tôi đã kể với sếp Douglas Hale của tôi là về câu chuyện giữa chúng ta và ông ta rất
mong được gặp ông bà.

Việc kia / Còn việc kia = The other thing
Kể = Tell
Sếp (= Ông / bà chủ = Người sử dụng lao động) = Employer
Câu chuyên (Cuộc nói chuyện) = Conversation
Rất mong được gặp = be interested in meeting up with


09/ Lian: Really?
Thật vậy sao?

10/ Harvey: Yes. He’s in Melbourne today but I was thinking perhaps we could meet over lunch some time this week.
Vâng. Hôm nay ông ấy đang ở Melbourne. Tôi nghĩ là có lẽ một ngày nào đó trong tuần này chúng ta có thể  gặp nhau để ăn trưa và bàn chuyện.
(Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào một ngày nào đó trong tuần này để ăn trưa và bàn chuyện)
Có lẽ = Perhaps
Ăn trưa = Have lunch
Bàn chuyện = Talk/discuss about business (Bàn chuyện làm ăn)

11/ Lian: Well, we’re going on a Harbour cruise tomorrow.
Vậy à, ngày mai chúng tôi sẽ đi du thuyền ở trên Cảng.
Du thuyền = Cruise


12/ Harvey: What day would be good for you?
Ngày nào thì tiện cho ông bà?
Tiện = Convenient
Ngày nào = What day

13/ Lian: How about Friday?
Thứ Sáu có được không?

14/ Harvey: Friday sounds fine. There are some great restaurants near your hotel.
Thứ Sáu được đấy. Gần khách sạn ông bà ở có mấy nhà hàng tuyệt lắm đấy.


15/ Lian: Mmm. I think we’d prefer to meet at your offices if that’s all right with you, Harvey.
Ừm… Tôi nghĩ là chúng tôi muốn gặp ở văn phòng làm việc của anh nếu như anh không ngại, Harvey.
Muốn gặp = Want to meet
Văn phòng làm việc = Office
Nếu như anh không ngại = If that’s all right with you ( = nếu anh thấy ok / Nếu anh thấy tiện)

16/ Harvey: Of course, that’s fine. We’re over the other side of town but I’ll arrange a taxi for you.
Tất nhiên là được chứ. Văn phòng chúng tôi ở phía bên kia thành phố nhưng tôi sẽ thu xếp taxi tới rước ông bà.

Tất nhiên = Certainly
Phái bên kia = The other side
Thu xếp / Sắp xếp = Arrange
Rước = to pick up

17/ Lian: Thank you.
Cảm ơn anh.

18/ Harvey: And we’re very close to the Aquarium if you’re interested.
Và chỗ chúng tôi cũng gần Khu Triển lãm Thủy Sinh Vật - nếu như ông bà muốn tham quan.
Aquarium = Công viên thủy sinh / Khu Triển lãm Thủy Sinh Vật
Gấn = To be close to
Muốn tham quan = want to visit

19/ Lian: Yes, I think we’ll be very interested in that!
Vâng, chúng tôi cũng thích đi thăm nơi đó lắm.

20/ Harvey: What time suits you?
Vậy mấy giờ thì tiện cho ông bà?

21/ Lian: Let’s make it after lunch. Say, one o’clock?
Vậy ta hẹn sau bữa trưa đi. Xem nào… một giờ nhé?
Hẹn = make an appointment
Xem nào = Let me see…

22/ Harvey: One o’clock Friday. I’ll look forward to it. See you then.
Một giờ thứ Sáu. Mong sớm đến ngày đó để (có dịp) lại được gặp ông bà.
Mong = Look forward to
Có dịp = have chance

23/ Lian: Yes, thank you. Goodbye.
Cám ơn anh. Tạm biệt nhé

……………………………
 I had a terrible flight over. We were held up in Singapore for seven hours.
Chuyến bay qua đây thật là chán. Chúng tôi đã phải chờ ở Singapore suốt 7 tiếng đồng hồ.

Chuyến bay = flight

Chán = Bored (Terrible = Tồi tệ)

                                                     English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng

No comments:

Post a Comment

Followers