01/ Lian: Lian Lee speaking.
Lian Lee xin nghe.
02/ Harvey: Hello, Lian. It’s Harvey Judd from Hale and
Hearty here. We met yesterday at the Beverage Fair.
Chào bà Lian. Tôi là Harvey Judd ở Công ty Hale and Hearty. Chúng ta đã gặp nhau hôm qua ở Hội Chợ
Nước
Giải khát.
03/ Lian: Yes, Harvey. I remember. How are you?
À, Harvey đấy
à, tôi nhớ rồi. Anh khỏe chứ?
Nhớ / Nhớ ra rồi = Remember
04/ Harvey: I’m well thanks. How have you settled in?
Cảm ơn bà, tôi khỏe. Ông bà ở khách sạn đó thấy thế
nào ạ? (You stay at that
hotel. How do you feel?)
Thấy thế nào ạ
= How do you feel?
Ở= Stay
05/ Lian: We’re very comfortable, thank you. It’s a nice
hotel.
Cảm ơn anh, chúng tôi thấy rất thoải
mái. Khách sạn này được lắm.
Thoải mái =
Comfortable
Cảm thấy =
Feel
Được lắm =
Nice / Very OK
06/ Harvey: I’m glad to hear that. Now, I’m calling for two
reasons. The first is that I have some information about fishing for Lok.
Vậy
thì tốt quá rồi. À này, tôi gọi điện vì có hai việc.
Trước hết là tôi có một số thông tin cho ông Lok về
chuyện
câu cá.
Vui = to be glad
Hear = Nghe
Rất vui khi
nghe được điều đó = Glad to hear that (Naturally speaking - Vậy thì tốt quá rồi)
Two reasons = 2 lý do. (Naturally speaking – Có hai việc = two things (want to say with
you))
Trước hết = Đầu
tiên = Firstly / First of all
Thông tin =
Information
07/ Lian: Thank you. That’s very kind. I’ll tell him when he
wakes up!
Cảm ơn, anh thật tốt quá. Tôi sẽ
nói với ông nhà tôi khi
ông ấy thức dậy.
08/ Harvey: Good. And the other thing is that I told my
employer, Douglas Hale, about our conversation and he’s really interested in
meeting up with you.
Vâng. Còn việc
kia là tôi đã kể với sếp Douglas Hale của
tôi là về câu chuyện giữa chúng ta và ông ta rất
mong được
gặp ông bà.
Việc kia /
Còn việc kia = The other thing
Kể = Tell
Sếp (= Ông /
bà chủ = Người sử dụng lao động) = Employer
Câu chuyên (Cuộc
nói chuyện) = Conversation
Rất mong được
gặp = be interested in meeting up with
09/ Lian: Really?
Thật vậy sao?
10/ Harvey: Yes. He’s in Melbourne today but I was thinking perhaps
we could meet over lunch some time this week.
Vâng. Hôm nay ông ấy
đang ở Melbourne. Tôi nghĩ
là có lẽ một ngày nào đó trong tuần này chúng ta có thể gặp
nhau để ăn trưa và bàn chuyện.
(Tôi nghĩ có lẽ
chúng ta có thể gặp nhau
vào một ngày nào đó trong tuần này để
ăn trưa và bàn chuyện)
Có lẽ =
Perhaps
Ăn trưa =
Have lunch
Bàn chuyện =
Talk/discuss about business (Bàn chuyện làm ăn)
11/ Lian:
Well, we’re going on a Harbour cruise tomorrow.
Vậy à, ngày
mai chúng tôi sẽ đi du thuyền ở trên Cảng.
Du thuyền =
Cruise
12/ Harvey:
What day would be good for you?
Ngày nào thì
tiện cho ông bà?
Tiện =
Convenient
Ngày nào =
What day
13/ Lian: How
about Friday?
Thứ Sáu có được
không?
14/ Harvey:
Friday sounds fine. There are some great restaurants near your hotel.
Thứ Sáu được
đấy. Gần khách sạn ông bà ở có mấy nhà hàng tuyệt lắm đấy.
15/ Lian:
Mmm. I think we’d prefer to meet at your offices if that’s all right with you,
Harvey.
Ừm… Tôi nghĩ
là chúng tôi muốn gặp ở văn phòng làm việc của anh nếu như anh không ngại,
Harvey.
Muốn gặp =
Want to meet
Văn phòng làm
việc = Office
Nếu như anh
không ngại = If that’s all right with you ( = nếu anh thấy ok / Nếu anh thấy tiện)
16/ Harvey:
Of course, that’s fine. We’re over the other side of town but I’ll arrange a
taxi for you.
Tất nhiên là
được chứ. Văn phòng chúng tôi ở phía bên kia thành phố nhưng tôi sẽ thu xếp
taxi tới rước ông bà.
Tất nhiên =
Certainly
Phái bên kia
= The other side
Thu xếp / Sắp
xếp = Arrange
Rước = to
pick up
17/ Lian:
Thank you.
Cảm ơn anh.
18/ Harvey:
And we’re very close to the Aquarium if you’re interested.
Và chỗ chúng
tôi cũng gần Khu Triển lãm Thủy Sinh Vật - nếu như ông bà muốn tham quan.
Aquarium =
Công viên thủy sinh / Khu Triển lãm Thủy Sinh Vật
Gấn = To be
close to
Muốn tham
quan = want to visit
19/ Lian:
Yes, I think we’ll be very interested in that!
Vâng, chúng
tôi cũng thích đi thăm nơi đó lắm.
20/ Harvey:
What time suits you?
Vậy mấy giờ
thì tiện cho ông bà?
21/ Lian:
Let’s make it after lunch. Say, one o’clock?
Vậy ta hẹn
sau bữa trưa đi. Xem nào… một giờ nhé?
Hẹn = make an
appointment
Xem nào = Let
me see…
22/ Harvey:
One o’clock Friday. I’ll look forward to it. See you then.
Một giờ thứ
Sáu. Mong sớm đến ngày đó để (có dịp) lại được gặp ông bà.
Mong = Look
forward to
Có dịp = have
chance
23/ Lian:
Yes, thank you. Goodbye.
Cám ơn anh. Tạm
biệt nhé
……………………………
I had a terrible flight over. We were held up
in Singapore for seven hours.
Chuyến bay
qua đây thật là chán. Chúng tôi đã phải chờ ở Singapore suốt 7 tiếng đồng hồ.
Chuyến bay =
flight
Chán = Bored
(Terrible = Tồi tệ)
English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng
English - Vietnamese: http://www.radioaustralia.net.au/ Lý Thanh Tùng
No comments:
Post a Comment