Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Thursday, September 10, 2015

18 jaw-droppingly beautiful Mongolia moments

By Nila Sweeney, for CNN

01/ 18 jaw-droppingly beautiful Mongolia moments
Mông Cổ: 18 khoảnh khắc đẹp (đến mức) sửng sốt
Mông Cổ = Mongolia
Đẹp = Beautiful
Làm ngạc nhiên / Gây sửng sốt = Amazing
Khoảnh khắc = Moment

02/ Mongolia is wild in every sense of the word.
Mông Cổ vô cùng (thật sự) hoang dã
Hoang dã = Wild


03/ While technology has made its way into the society -- it's not unusual to see herders chatting on smartphones while tending to their animals -- the vast countryside remains seemingly untouched since the days of Genghis Khan.


Trong khi công nghệ đã và đang len lỏi vào mọi ngõ ngách của đời sống xã hội --- Không có gì là lạ khi thấy những người chăn nuôi du mục (dân chăn nuôi du mục) chat (tán gẫu) trên điện thoại thông minh trong khi đang trông coi các con vật của họ --- Miền quê rộng lớn mênh mông của họ dường như vẫn còn nguyên sơ (chưa ai động đến...) kể từ những ngày còn (kể từ thời) Thành Cát Tư Hãn.

Thành Cát Tư Hãn = Genghis Khan
Công nghệ = Technology
Len lỏi vào mọi ngỏ ngách của cuộc sống (đời sống xã hội) = make its way into the society
           Xã hội = Society          Cuộc sống = Life             
Những người chăn nuôi du mục / Dân chăn nuôi du mục = Nomadic herders
Tán gẫu = Chat
Điện thoại thông minh = Smartphone
Trông coi = To tend
Con vật / Động vật = Animal
Miền quê = Nông thôn = Countryside
Rộng lớn mênh mông = Vast
Chưa (ai) động đến = Untouched


04/ Part of the reason is its size.
Một phần nguyên nhân là kích cỡ (diện tích) của nó
Nguyên nhân / lý do = Reason
Kích cỡ = Size
Diện tích = Area


05/ With an area of approximately 1.6 million square kilometers, Mongolia is about four times as big as California and more than six times bigger than the entire United Kingdom.

Với diện tích khoảng 1.6 triệu km2 (cây số vuông), Mông Cổ lớn khoảng gấp 4 lần California và hơn 6 lần toàn bộ diện tích Vương quốc Anh



06/ Getting from one province to another involves days of driving over some of the roughest terrain on the planet, often across vast stretches of empty space.
Đi từ tỉnh này sang tỉnh khác phải lái xe nhiều ngày qua một số địa hình gồ ghề nhất trên hành tinh, và thường băng qua các khoảng không gian rộng lớn trống trải.

Tỉnh = Province
Địa hình = Terrain
Gồ ghề = Rough
Hành tinh = Planet
Khoảng không gian = Space
Trống trải = Empty

07/ Sometimes the only company for miles is the herds of horses, yaks and sheep found grazing on the plains.
Đôi khi bạn đồng hành duy nhất trên nhiều dặm đường là những đàn ngựa, bò Tạng (bò Yak), và cừu đang ăn cỏ trên những đồng bằng

Bạn đồng hành = Company
Dặm (dặm đường) = Mile
Ngựa = Horse
Bò Tạng = Bò Yak = Yak
Cừu = Sheep
Đàn / Bầy = Herd
Ăn cỏ = To graze

    08/ Other times its the vultures seen circling above.
    Những lúc khác là những con kền kền lượn vòng bên trên
    Kền kền = Vulture
    Lượn vòng = To circle


    09/ While the landlocked country is mostly covered by steppes, you also get to see marvels such as lakes, canyons, sand dunes and cliffs along the way.

    Trong khi quốc gia không giáp biển này gần như (được bao phủ) chỉ toàn là những thảo nguyên, bãn cũng sẽ bắt gặp nhưng thứ diệu kỳ như hồ, hẻm núi, đồi cát và vách đá dọc đường đi.

    (Bao quanh bởi đất của các quốc gia khác) Không giáp biển / Không có biển = Landlocked
    Quốc gia không giáp biển = Landlocked country
    Thảo nguyên = Steppe
    Thứ kỳ diệu = Marvel
    Hồ = Lake
    Hẻm núi = Canyon
    Đồi cát = Sand dune
    Vách đá = Cliff



    10/ Mongolia's weather conditions are just as varied.
    Tình trạng thời tiết của Mông Cổ rất khác nhau

    11/ From the near arctic weather in the northwest where reindeer still run wild to the green larch forest in the northeast to the bone-dry conditions of the Gobi Desert, Mongolia has got every climate covered.

    Từ thời tiết giá rét ở Tây Bắc nơi mà tuần lộc tự do chạy nhảy tới rừng cây thông lá kim rụng lá vào mùa đông ở Đông Bắc tới tình trạng thời tiết khô xác ra ở sa mạc Gobi, Mông Cổ có mọi loại khí hậu.

    Giá rét = Artic
    Tuần lộc = Reindeer
    Thông lá kim rụng lá vào mùa đông = Larch
    Thời tiết = Weather
    Khí hậu = Climate

    12/ Sometimes, all four seasons can be experienced in one day.
    Đôi khi có thể bắt gặp (Trải nghiệm) tất cả 4 mùa trong một ngày
    Mùa = Season
    Trải nghiệm = To experience



    13/ With more than one third of its three million inhabitants living as nomads, Mongolia is one of the few countries where visitors can still experience a genuine nomadic lifestyle.

    Với hơn 1/3 (một phần ba) trong số 3 triệu dân cư sống như những người du mục, Mông Cổ là một trong rất ít quốc gia nơi mà du khách có thể trải nghiệm phong cách sống du mục đúng nghĩa

    Dân cư = Inhabitant


    14/ Family stays offer a glimpse on what it's like to live an itinerant lifestyle and a chance to experience the famous Mongolian hospitality.

    Ở cùng các gia đình (Mông Cổ) cho bạn một cái nhìn thoáng qua về cách sống lưu động (du mục) là như thế nào và là dịp để trải nghiệm sự hiếu khách nổi tiếng của người Mông Cổ.

    Gia đình = Family
    Ở cùng các gia đình = Family stay
    Cái nhìn lướt qua / Cái nhìn thoáng qua = Glimpse
    Sự hiếu khách = Hospitality



    15/ "You can simply turn up unannounced and the Mongolian household will gladly offer you food, a bed and even tend to your horse," says Timur Yadamsuren, local guide and country manager for Intrepid Travel in Mongolia.

    "Bạn có thể xuất hiện (đến) (mà) không báo trước và gia đình người Mông Cổ sẽ vui vẻ cho/tặng/mời bạn thức ăn, giường ngủ và thậm chí quan tâm tới cả con ngựa của bạn", Timur Yadamsuren, giám đốc quốc gia kiêm hướng dẫn địa phương của công ty du lịch Intrepid ở Mông Cổ nói.

    Không báo trước = Unannounced
    Vui vẻ / Một cách vui vẻ = Glad / Gladly
    Xuất hiện = To turn up


    16/ They simply leave its door open to allow access to any passersby in need food or a rest.
    Đơn giản họ để cửa mở để khách qua đường (khách đi ngang qua) cần thức ăn và chỗ nghỉ có thể ghé vào
    Khách qua đường (Khách đi ngang qua) = Passerby
    Chỗ nghỉ / Chỗ nghỉ ngơi = Place to rest


    17/ Mongolia's also the place where American adventurer Roy Chapman Andrews discovered unhatched dinosaur eggs among other significant finds in the 1920s.
    Mông Cổ cũng là nơi mà nhà thám hiểm người Mỹ Roy Chapman Andrews đã khám phá ra các quả trứng khủng long chưa nở cùng các thứ (được) tìm thấy quan trọng khác (các khám phá khác) trong những năm 20 của thế kỷ 20. (Thập niên 1920)
    Nhà thám hiểm / Người thích phiêu lưu mạo hiểm = Adventurer
    Khám phá = Discover
    Khủng long = dinosaur 
    Trứng / Quả trứng = Egg
    Chưa nở = Unhatched
    Thế kỷ = Century
    Thứ (vật) tìm thấy (noun)  = Find

    18/ The epicenter of this discovery is South Gobi's Flaming Cliffs -- considered one of the world's greatest dinosaur fossil sites.

    Trung tâm của khám phá này là Vách đá Flaming ở Nam sa mạc Gobi -- được xem là một trong những địa điểm hóa thạch khủng long lớn nhât của thế giới

    Hóa thạch = Fossil


    19/ In other parts of the world, such a location might've been kept off-limits to the public. Not in Mongolia.

    Ở những khu vực khác của thế giới, một địa điểm như thế có lẽ công chúng không thể tiếp cận (không mở ra cho công chúng). Nhưng không phải ở Mông Cổ.

    Công chúng = Public


    20/ Standing on the ground where dinosaurs once roamed, it's hard not to be thrilled by the prospect of finding even a small bone fragment on the sandstones.

    Đứng trên mặt đất nơi mà trước kia khủng long đi rong (đi lang thang), khó mà không cảm thấy rộn ràng (phấn khởi) về khả năng tìm thấy một mảnh xương nhỏ trên sa thạch

    Đi rong / đi lang thang = Roam
    Đã từng / Đã có một thời /Trước kia= Once
    Mảnh = Fragment
    Sa thạch = Sandstone
    Tìm thấy = Find
    Khả năng = Possibility


    21/ During our visit our guide lets slip that she knows where to see one.
    Trong chuyến tham quan của chúng tôi hướng dẫn viên lỡ lời rằng cô ta biết nơi nào xem được nó (mảnh xương nhỏ của khủng long trên sa thạch)

    Lỡ lời / Lỡ lời tiết lộ = Reveal something inadvertently in the course of a conversation


    22/ We find it concealed under a small rock at the base of a cliff.
    Chúng tôi tìm thấy nó được giấu dưới một tảng đá nhỏ dưới chân một vách đá.

    Giấu / che đậy = Conceal


    23/ After carefully moving the topsoil using her bare hands, she unearths a fully formed backbone.
    Sau khi cẩn thận dùng tay không tách/gạt đi/ phủi đi lớp đất mặt, cô ta bới ra một bộ xương sống 

    Lớp đất mặt = topsoil
    Bới ra / Đào lên = Unearth
    Tay không / Tay trần = Bare hand
    Xương sống = Backbone



    24/ Although she admits that it hasn't been verified yet, she's convinced it belongs to a dinosaur.
    Mặc dù cô ấy thừa nhận rằng nó chưa được kiểm chứng, cô ấy tin chắc rằng nó là của khủng long

    Thừa nhận = To admit
    Tin chắc /chắc chắn = Convinced
    Kiểm chứng / xác minh = To verify


    http://edition.cnn.com/2015/09/09/travel/beautiful-mongolia/index.html



    No comments:

    Post a Comment

    Followers