1/ India restaurant blast in Madhya Pradesh kills 89
Ấn Độ: 89 người chết trong một vụ nổ ở một nhà hàng
ở bang Madhya Pradesh
Bang / Tiểu
bang = State
Sự nổ / Vụ nổ
= Blast
Ấn Độ = India
Người chết =
Dead people
3/ It was packed
with workers and schoolchildren eating breakfast.
(Khi vụ nổ xảy ra), có rất
nhiều công nhân và học sinh đang ăn sáng trong nhà hàng
Công nhân = Worker
Học sinh = Pupil / Student
Học sinh = Pupil / Student
4/
A cooking gas cylinder exploded, causing explosives illegally stored nearby to
detonate, police said.
Một bình gas nấu ăn đã
phát nổ, làm cho các chất nổ chứa trái phép gần đó phát nổ, cảnh sát nói
Bình gas nấu ăn = Cooking gas
cylinder
Nổ / Nổ tung = To explode
Chất nổ = Explosive
Làm nổ / Làm phát nổ = Detonate
Trái phép / Trái pháp luật / Bất hợp pháp = illegal
Gần đó = Nearby
Nổ / Nổ tung = To explode
Chất nổ = Explosive
Làm nổ / Làm phát nổ = Detonate
Trái phép / Trái pháp luật / Bất hợp pháp = illegal
Gần đó = Nearby
5/
Rescue efforts have now ended - officials say they have pulled all the bodies
out of the wreckage. At least 35 people are in hospital with injuries.
Các nỗ lực cứu hộ đã kết thúc
– Viên chức chính quyền nói họ đã (kéo) đưa thi thể các nạn nhân ra khỏi đống
đổ nát. Ít nhất 35 người bị thương đang ở trong bệnh viện
Nỗ lực = Effort
Cứu hộ / Cứu nguy = To rescue
Thi thể = Body
Nạn nhân = Victim
Những người bị thương = Injured people
Cứu hộ / Cứu nguy = To rescue
Thi thể = Body
Nạn nhân = Victim
Những người bị thương = Injured people
6/
After the gas cylinder exploded, onlookers and people looking for their
relatives gathered at the scene.
Sau khi bình gas nổ, nhiều
người xem và những người tìm kiếm người thân tập trung ở nơi xảy ra vụ nổ
Người xem = Onlooker
Người thân = relative
Tập trung / tụ họp / Tụ tập = Gather
Người thân = relative
Tập trung / tụ họp / Tụ tập = Gather
7/
The explosives then went off, worsening the toll from the blast.
Và rồi các chất nổ phát nổ,
làm cho số người chết gia tăng
Số người chết = Death
toll
8/
The explosives were mining detonators which were stored illegally in a room
next to the restaurant, officials said.
Các chất nổ là những kíp mìn
được chứa trái phép trong một căn phòng bên cạnh nhà hàng, các viên chức chính
quyền đã nói
Kíp mìn = Mining
detonator
9/ The restaurant
was close to a busy bus stop. The blast knocked down a neighbouring building
and damaged several others.
Nhà hàng ở gần một trạm xe buýt đông người ra vào. Vụ nổ làm đỗ sập một tòa nhà bên cạnh và làm
hư hại nhiều tòa nhà khác
Làm đỗ sập = To knock
down
Làm hư hại = Damage
Làm hư hại = Damage
10/ "It looks
like someone had stored those explosives, the ones used in mining, in one of
the buildings. But only further investigation will reveal the exact
details," the AFP news agency quotes senior district police official Seema
Alava as saying.
“Dường như ai đó ở trong một trong các
tòa nhà đã chứa những chất nổ dùng để
làm mìn này. Nhưng chỉ có điều tra sâu hơn mới cho chúng ta biết được các chi
tiết / nguyên nhân chính xác của vụ nổ” – AFP trích dẫn lời Seema Alava, một
viên chức cảnh sát của quận Jhabua
Điều tra / Sự điều tra = investigation
Trích dẫn = To quote
Quận = District
Trích dẫn = To quote
Quận = District
11/
Petlawad is in Jhabua district, where there are several manganese and bauxite
mines and, according to AP, many mine workers are hired on contract from the
town, which is about 850km (530 miles) south of the capital, New Delhi.
Theo AP, Petlawad nằm trong
quận Jhabua nơi có một số mỏ bô xít và măng gan. Nhiều người từ một thị trấn cách New Delhi 850km về phía Nam được
thuê làm công nhân mỏ theo hợp đồng tại đây.
Măng gan / (Hóa học)
Mangan = manganese
Bô xít / Bauxit = bauxite
Công nhân mỏ = Mine worker
http://www.bbc.com/news/world-asia-india-34231885
No comments:
Post a Comment