Eleanor Goldberg
Impact editor, The Huffington Post
1/ 100
Million Women In Developing Countries To Receive Free Cell Phones
100 triệu phụ nữ ở các quốc gia đang
phát triển được nhân điện thoại di động miễn phí
Phụ
nữ = Women
Quốc
gia / Đất nước = Country
Đang
phát triển = Developing
Quốc
gia đang phát triển = Developing country
HUMAN ACTIVITY ON MOTHER EARTH. VIA GETTY IMAGES
2/ Access to a cell phone means more opportunities in education,
financial independence, more.
Sở hữu mộc chiếc
điện thoại di động đồng nghĩa với việc có nhiều cơ hội hơn trong việc tiếp cận
giáo dục và độc lập về tài chính…
Sở hữu = To possess
Cơ hội = Opportunity
Giáo dục = Education
Tài chính = Finance
3/ Worldwide, 300 million fewer women than men own a cell phone. a
disparity that deprives women of educational, health and financial
opportunities.
Trên toàn cầu, số
lượng phụ nữ sở hữu điện thoại di động ít hơn nam giới khoảng 300 triệu. Sự
chênh lệch này cướp đi các cơ hội được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và độc lập
tài chính của nhiều phụ nữ.
Sự chênh lệch / Sự bất bình đẳng = disparity
Lấy đi / cướp đi / tước đi= deprive
4/ To level the playing field, two companies have committed to providing
100 million women with mobile technology over the next five years.
Để cân bằng (Để tạo
ra sự bình đẳng), hai công ty đã hứa cung cấp điện thoại di động cho 100 triệu phụ
nữ trong 5 năm tới.
Hứa / Cam kết= To commit
Cân bằng = To level
5/ Tata Communications and Mastercard announced their plan to join up in
order to bring the technology to women in need at this year’s Clinton Global
Initiative.
Tại Sáng kiến toàn
cầu Clinton năm nay, Tata Communications và Mastercard đã tuyên bố kế hoạch của
họ tham gia làm thành viên mang công nghệ đến phụ nữ có nhu cầu.
Speak naturally: Tại
Sáng kiến toàn cầu Clinton năm nay, Tata Communications và Mastercard đã tuyên
bố sẽ cung cấp điện thoại di động cho các phụ nữ có nhu cầu.
Sáng kiến toàn cầu Clinton – Clinton Global Initiative
Mục tiêu = Goal
Thành viên = Member
Công nghệ = Technology
Có nhu cầu = In need
6/ They’re launching the program in India, Nigeria, Indonesia and
Guatemala, with the goal of initially targeting 25,000 women.
Họ sẽ tung ra
chương trình này ở Ấn Độ, Nigeria, Indonesia và Guatemala, với mục tiêu ban đầu
hướng đến 25,000 phụ nữ.
Nhắm vào / Hướng vào = To target
7/ Giving a woman in a developing country access to such technology plays
a key role in her educational development, financial independence…
Mang công nghệ đến
với phụ nữ ở các nước đang phát triển đóng một vai trò cực kỳ quan trọng
(chính) trong việc phát triển giáo dục, độc lập tài chính cho họ…
Speak naturally:
Việc mang công nghệ đến với nhiều phụ nữ ở các nước đang phát triển đóng một
vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ họ tiếp cận giáo dục và độc lập về tài
chính…
Đòng một vai trò cực kỳ quan trọng (chính) = To play a key role
8/ In Haiti, for example, underserved women often don’t have access to
bank accounts, leaving them particularly vulnerable
Ở Haiti, chẳng hạn, nhiều phụ nữ ở các khu vực kém phát triển thường
không có (sở hữu) tài khoản ngân hàng, khiến họ đặc biệt dễ bị tổn thương
Underserved: used to describe a place, market, etc. where fewer goods or services are available than
there should be à Kém
phát triển, không nhiều hàng hóa dịch vụ có sẵn
Tài khoản
ngân hàng = Bank account
Vulnerable = Có thể dễ dàng bị tổn thương / Dễ bị tổn thương
9/ Women there typically keep their money hidden in pots and fields and
are constantly worried about thieves. Getting a loan in an emergency situation
is often impossible for them.
Phụ nữ ở đó vẫn còn
cất giữ tiền trong bình, chôn trong cánh đồng (vườn) và liên tục lo lắng về
cướp. Trong tình huống khẩn cấp, việc vay tiền với họ cũng là điều khó có khả
năng thực hiện.
Speak naturally: Phụ
nữ ở đó vẫn còn giấu tiền trong bình, chôn trong cánh đồng (vườn) và liên tục lo
lắng về cướp. Họ cũng gần như không thể vay tiền trong tình huống khẩn cấp.
Giấu = To keep something hidden
Tình huống khẩn cấp = emergency situation
Việc vay tiền = Getting a loan…
Bình = Pot
Liên tục / liên mien = constantly
Lo lắng về = Be worried about
10/ Digital financing, however, could change that. Such services could
connect 2 billion people to their first bank accounts.
Tuy nhiên, việc số
hóa tài chính (việc sử dụng dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động) có thể làm
thay đổi điều đó. Những dịch vụ như thế có thể kết nối 2 tỷ người với các tài
khoản ngân hàng đầu tiên của họ.
Speak naturally: Tuy
nhiên, việc sử dụng dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động có thể làm thay
đổi điều đó. Những dịch vụ như thế có thể giúp 2 tỷ người sở hữu các tài khoản
ngân hàng đầu tiên của họ.
Dịch vụ ngân hàng = Bank’s service
11/ Mobile technology also plays a pivotal role in bringing education to
people in need
Công nghệ di động
cũng đóng vai trò then chốt trong việc mang giáo dục đến với những người có nhu
cầu.
Đóng vai trò then chốt = to play a pivotal role
12/ Of the more than 4,000 people surveyed in a seven developing
countries, 62 percent said they are reading more as a result of mobile
applications, a 2014 UNESCO study found.
Theo một nghiên cứu
của UNESCO vào năm 2014, trong số hơn 4,000 người ở 7 quốc gia đang phát triển được
khảo sát, 62% nói rằng họ đọc nhiều hơn nhờ các ứng dụng di động.
Ứng dụng di động = Mobile application
13/ Pregnant women and new mothers who live in rural areas often face
greater health risks because they lack access to medical clinics.
Bởi vì thiếu cơ sở
y tế, phụ nữ có thai và các phụ nữ lần đầu tiên làm mẹ (sống) ở các khu vực vùng
sâu vùng xa thường đối diện với nhiều hiểm nguy về sức khỏe hơn
Cơ sở y tế = Hospitals and clinics…
Có thai = pregnant
Phụ nữ lần đầu tiên làm mẹ = New mothers
Khu vực vùng sâu vùng xa / Khu vực nông thôn = rural areas
Hiểm nguy = Risk
Đối diện = To face
14/ To ensure that pregnant women
and new moms are armed with the information they need to protect themselves and
their babies, a number of groups have developed mobile platforms that can reach
women everywhere and save as many as 800 women a day who die from preventable
conditions, Reuters reported in 2013.
Để chắc chắn rằng phụ
nữ có thai và các phụ nữ lần đầu tiên làm mẹ được trang bị (đầy đủ) thông tin (kiến thức) để họ tự bảo vệ
chính mình và con của họ, nhiều nhóm đã phát triển các nền tảng di động mà có
thể tiếp cận phụ nữ ở mọi nơi và trong một ngày có thể cứu khoảng 800 phụ nữ khỏi
phải chết vì những bệnh tật/tình trạng có thể tránh được
Nền tàng di động = Mobile platform
Trang bị = to arm
Bảo vệ = to protect
Phát triển = To develop
Cứu = To save
Có thể tránh được / Có thể ngăn ngừa = preventable
15/ One such group is Zero Mothers Die, a mobile program that provides
critical maternal, newborn and child health information.
Một trong những
nhóm như thế là Zero Mothers Die, một (chương trình) nền tảng di động cung cấp
thông tin sức khỏe cho các bà mẹ, bé mời sinh và trẻ em.
Cung cấp = To provide
Thông tin sức khỏe = Health information
16/ “Three billion people will come online over the next decade primarily
from the developing world,” Rangu Salgame, CEO, Growth Ventures Group, Tata
Communications, said in a statement. “We now have our generation’s greatest
opportunity to unshackle women from endless cycles of poverty and dependence by
providing them with access to information and economic opportunities.”
“Ba tỷ người, chủ
yếu là từ các nước đang phát triển, sẽ sử dụng Internet vào thập kỷ tới” Rangu
Salgame, CEO của Tata Communications nói. “Hiện tại chúng ta đang sở hữu cơ hội
tuyệt vời nhất để tháo xiềng xích cho các phụ nữ, giúp họ thoát khỏi vòng tròn bất
tận của nghèo nàn và sự lệ thuộc bằng cách cung cấp cho họ các cơ hội kinh tế
và sự tiếp cận thông tin”
Unshackle = Mở xích, tháo xiếng xích
Sự lệ thuộc = dependence
Sự nghèo nàn / cảnh bần cùng = poverty
Cơ hội kinh tế = Economic opportunity
Thập kỷ = decade
Vòng tròn / vòng tuần hoàn = Cycle
Vòng tròn bất tận = endless cycle
News: http://www.huffingtonpost.com/entry/cell-phones-can-help-lift-100-million-women-out-of-poverty_560e8551e4b0768127019660
No comments:
Post a Comment