Inspiration: Lizzie Velasquez has a great way of dealing with cyberbullying
1/ Lizzie Velasquez was born with a rare disease
that makes her blind in one eye and prevents her from gaining weight – but that
doesn't stop her from being positive
Lizzie Velasquez được
sinh ra với một căn bệnh hiếm gặp làm cho một mắt của cô bị mù và ngăn không cho cô ấy
tăng cân – nhưng điều đó không ngăn được việc cô ấy luôn tích cực
Speak naturally: Lizzie Velasquez mắc một căn bệnh bẩm sinh hiếm gặp khiến một mắt bị
mù và không thể tăng cân – nhưng điều đó không ngăn được việc cô ấy luôn sống
tích cực.
Hiếm / Hiếm gặp = rare
Bệnh / căn bệnh = disease
Mù = Blind
Mắt = Eye
Ngăn / ngăn trở = to prevent
Tăng cân = to gain weight
Tích cực = positive
Sống = to live
2/ Her
life changed for ever after she stumbled across a YouTube video labelled 'the world's ugliest woman.'
Cuộc sống của cô đã
thay đổi mãi mãi sau khi cô tình cờ xem thấy một Youtube video có nhan đề “Người
phụ nữ xấu nhất thế giới”
Cuộc sống = Life
Thay đổi = to change
Mãi mãi = forever
Tình cờ xem thấy (to see by chance) = to stumble across
Xấu = Ugly
3/ Lizzie, who was just 17 at the time, was horrified to
find that the girl in the clip was her.
Lizzie,
khi đó mới 17 tuổi, đã rất kinh hãi khi phát hiện ra cô gái trong clip là
cô ấy
Kinh hãi / hoảng hốt
= horrified
Khi đó = at that time
4/ The vicious footage was watched four million times
online, with many leaving disgusting comments about Lizzie, including
suggestions that she should have been killed at birth.
Đoạn clip ác độc đó
được xem 4 triệu lần, với nhiều người để lại nhiều lời nhận xét kinh tởm, bao
gồm cả đề nghị cô ấy đáng lẽ ra nên bị giết khi mới sinh ra
Speak naturally: Đoạn clip ác độc đó thu hút 4 triệu lượt
xem, và nhiều người đã để lại nhiều nhận xét thật kinh tởm (cay độc), bao gồm cả
đề nghị cô ấy đáng lẽ ra nên chết khi mới sinh ra.
Ác /ác độc = vicious
Kinh tởm = disgusting
Để lại = to leave
Nhận xét = comment
Bao gồm = include
Đề nghị = to suggest
Chết = To die
Giết = to kill
5/ Lizzie told Fox News: "There were thousands and
thousands of awful comments, all along the lines of: the world would be a
better place if I weren’t in it.
Lizzie nói với Fox
News: “Có hàng ngàn, hàng ngàn nhận xét khủng khiếp như thế, tất cả với ý: thế
giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu tôi không có trong đó”
Speak
naturally: Cô ấy nói với Fox News: “Có hàng
ngàn, hàng ngàn nhận xét khủng khiếp như thế, tất cả với ý: thế giới sẽ tốt hơn
nếu không có tôi”
Cực kỳ tồi tệ / khủng khiếp = awful
6/ "Each comment I read I felt like someone was
physically putting their fist through the screen and punching me.
“Mỗi nhận xét tôi đọc, tôi cảm thấy như thể một ai đó đang
tung quả đấm xuyên qua màn hình, đấm vào mặt tôi”
Speak naturally: ““Mỗi nhận xét như một quả đấm bay xuyên qua màn hình, đấm
vào mặt tôi”
Quả đấm /Nắm đấm= Fist
Đấm / thoi / thụi =
to punch
Mặt = face
Màn hình = Screen
Xuyên qua = through
7/ But Lizzie managed to turn the horrific comments into
something positive.
Nhưng
Lizzie đã biến những nhận xét kinh khủng đó thành một cái gì đó tích cực
Speak naturally: Nhưng Lizzie đã biến những nhận xét kinh
khủng đó thành nguồn sức mạnh cho chính mình (nguồn cảm hứng tích cực cho chính
mình)
Biến… thành = to
turn (sb/st) into sb/st
Sức mạnh = Power
8/ Lizzie has released a documentary to inspire others, 'A
Brave Heart: The Lizzie Velasquez story'.
Lizzie đã phát hành một
bộ phim tư liệu để truyền cảm hứng cho những người khác, ‘Một trái tim dũng
cảm: câu chuyện của Lizzie Velasquez’
Speak
naturally: Lizzie đã làm một bộ phim tư liệu
để truyền cảm hứng cho những người khác, ‘Một trái tim dũng cảm: câu chuyện của
Lizzie Velasquez’
Truyền cảm hứng = To
inspire
Câu chuyện = Story
Phim tư liệu = documentary
film
Phát hành = to release
9/ She also travels the world helping troubled youngsters.
Cô ấy cũng đi đến nhiều
nơi trên thế giới để giúp đỡ cho những người trẻ không may mắn
Không may / không may mắn = unlucky
Những người trẻ = young people
10/ Lizzie said she makes others who have been bullied for
the way they look feel able to seek help, or stand up to the bullies.
Lizzie
nói cô (làm) giúp cho những người bị trêu trọc vì
ngoại hình càm thấy có thể tìm kiếm sự giúp
đỡ, hoặc đứng lên chống lại những lời trêu trọc đó.
Bắt nạt / trêu chọc =
to bully
Đứng lên chống lại =
To stand up to sb/st
Tìm kiếm = to seek
http://www.mirror.co.uk/news/world-news/woman-cruelly-dubbed-worlds-ugliest-6616238
No comments:
Post a Comment