Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Thursday, October 8, 2015

Mummy – Xác ướp



1/ Basma and Hossam are on holiday with their parents.
Basma và Hossam (đang)  đi nghỉ với ba mẹ
(Đang) đi nghỉ = To be on holiday
Ba mẹ / Cha mẹ / Bố mẹ = Parents

2/ They’ve come to see the Pyramids near Cairo. There are lots of things to see.
Họ đến để xem kim tự tháp gần Cairo. Có nhiều thứ để xem


Đến = To come
Xem = to see
Kim tự tháp = Pyramid
Thứ / cái = Thing

3/ Basma and Hossam are lost.
Basma và Hossman bị lạc

4/ “Look, there’s a door in the Pyramid”
“Nhìn kìa, có một cái cửa trong/ở Kim tự tháp”
Nhìn = to look
Cửa / Cái cửa = Door

5/ “What’s this strange writing”
“Chữ viết kỳ lạ này là gì?”
Chữ viết = writing
Lạ/ kỳ lạ = strange
“What’s on the door?
What does this mean?
1. Enter 2. Exit 3. Danger
See the code below to help you.
6/ “The door’s opening!”
“Cái cửa đang mở ra”
Mở = To open

7/ Basma and Hossam go through the door into a long dark tunnel. There are colourful pictures
on the walls.
Basma và Hossam đi qua cái cửa vào trong một đường hầm  dài và tối. Có nhiều bức tranh trên các bức tường”
Đường hầm = Tunnel
Dài = Long
Tối = Dark
Bức tranh = Picture
Tường / Bức tường = Wall

8/ “Who are you?”
“Bà là ài”

9/ “I am the goddess Isis. Who enters the tomb with the secret password?”
“Ta là nữ thần Isis. Ai vào lăng mộ bằng mật khẩu bí mật?”
Speak naturally: Ta là nữ thần Isis. Các con là ai?
Nữ thần = Goddess
Mộ / lăng mộ = Tomb

10/ “We are Basma and Hossam.”
Chúng con là Basma và Hossam

11/ “You may pass”
Các con có thể qua

12/ In the tunnel, the children see another picture. This is the goddess Bastet, the cat. “Miaow!
You may pass!”
Trong đường hầm, hai bé thấy một bức tranh khác. Đây là nữ thần mèo Bastet. “Meo, các con có thể qua”

Khác = another / other
Mèo = Cat
Meo = Miaow

13/ “I am Thoth. I am the god of writing. You broke the code to enter the tomb. You may pass.”
“Ta là Thoth. Tà là thần chữ viết. Các con đã giải (phá) được mật mã (để) vào mộ. Các con có thể qua”
Thần = God
Mật mã = Code


14/ Basma and Hossam go into a small, dark room. There is something in the middle – a tomb.
Basma và Hossam đi vào trong một căn phòng nhỏ và tối. Có một cái gì đó ở giữa – một lăng mộ
Nhỏ = small
Cái gì đó = something


15/ “Let’s have a look. Maybe there’s treasure.”
“Chúng ta hãy xem/nhìn một chút. Có lẽ có báu vật”
Báu vật / Châu báu = Treasure
16/ “Roar!”
17 “Aaagh! A mummy!”
“Aaaa, xác ướp!”

18/ The mummy is chasing Basma and Hossam. No! Basma and Hossam are chasing the
mummy.
Xác ướp đang đuổi theo Basma và Hossam. Không! Basma và Hossam đang đuổi theo xác ướp.
Đuổi theo / săn đuổi = To chase


19/ The mummy runs back into the pyramid and along the tunnel. Basma and Hossam bang the
door.
Xác ướp chạy trở lại vào trong kim tự tháp () dọc theo đường hầm. Basma và Hossman đóng sầm cửa
Đóng sầm = To bang

20/ “Wow, what an escape! Now let’s find everyone.”
“Wow, trốn thoát thật nhanh! Bây giờ chúng ta hãy tìm mọi người nào”
Sự trốn thoát = escape

Mọi người = everyone

Story: http://learnenglishkids.britishcouncil.org/en/short-stories/the-mummy

No comments:

Post a Comment

Followers