Cái giếng = Well
2/ There once was a small kingdom around a lake.
Ngày xưa có một vương quốc nhỏ (nằm) quanh một cái hồ
Vương quốc =
Kingdom
Quanh / xung
quanh = Around
Hồ / cái hồ /
Hồ nước = lake
Nằm = to lie
3/ One very hot summer, it did not rain and the lake dried
up. People grew anxious and went to the King.
(Vào) một
mùa hè nóng bức , trời không mưa và hồ đã cạn khô. Người dân trở nên lo lắng và
đi tìm quốc vương (kéo đến chỗ nhà vua)
Mùa hè =
Summer
Nóng bức =
very hot (Rất nóng)
Trời không
mưa = It didn’t rain
Cạn khô / Khô
cạn = To dry up
Âu lo / Lo lắng
= Anxious
Quốc vương /
Vua / nhà vua / Đức vua= King
Người dân /
Dân chúng = Common people in a kingdom
Once upon a time = Ngày xưa
Once upon a time = Ngày xưa
4/ “It has not rained for so long. Our fields are barren!”
said the farmers.
“Trời đã lâu rồi không mưa. Đồng ruộng cằn cỗi!” Các nông dân
nói
Cằn cỗi =
Barren
Nông dân =
Farmer
5/ “Thereare no fish
to catch. How shall we earn a living?” asked the fishermen.
“Không có/còn cá để bắt. Làm sao chúng thần có thể kiếm
sống đây” – Các ngư dân hỏi.
Nư dân =
Fisherman
Cá = Fish
Bắt = To
catch
Kiếm sống =
To earn a living
Chúng thần =
The way the fishermen (or the common
people in a kingdom) addressed themselves when they talk with the King
6/ “Save us from disaster, good King,” urged the women, as
their children cried with
thirst.
“Hãy
cứu chúng thần qua/khỏi cơn thảm họa, hỡi đức vua tốt của chúng thần/nhân từ ” - Những người phụ nữ van nài, khi các con của
họ khóc vì khát
Thảm họa =
Disaster
Cứu... khỏi/qua
= Save… from
Van nài = To
urge
Khóc = To cry
Sự khát nước
= Thirst
7/ The King sent his four generals in all directions to look
for water.
Đức vua phái/ gửi bốn tướng quân đi về tất cả các hướng để
tìm nước
Tướng / Tướng
quân = General
Hướng /
Phương hướng = Direction
Tìm = To look
for
Nước = water
8/ The first general went east, towards the sunrise; the
second went south, to the dust and heat; the third went west, where the sun
sets; and the fourth followed the North Star.
(Vị)
tướng thứ nhất đi về phía đông, theo hướng mặt trời mọc; vị thứ hai đi về phía
nam, tới nơi đầy nắng nóng và bụi; vị thứ ba đi về phía tây, nơi mặt trời lặn;
và vị thứ tư theo hướng sao Bắc Đẩu
Hướng Đông /
Phía Đông = East
Hướng Tây =
West
Hướng Nam =
South
Hướng Bắc =
North
Sao Bắc Đẩu /
Ngôi sao Bắc Đẩu = North Star
Bụi = Dust
9/ They searched day and night, night and day; high and low
they searched everywhere, but in vain.
Họ
tìm kiếm ngày rồi đêm, đêm rồi ngày; trên cao dưới thấp. Họ tìm kiếm mọi nơi
nhưng không có kết quả gì cả.
Không có kết
quả gì cả (There are no results)/ Chẳng có kết quả gì = In vain
Cao = High
Thấp = Low
10/ Three
of the generals returned, empty-handed.
Ba trong bốn
vị tướng trở về tay không
Tay không = empty-handed
Ba trong bốn…
/ Ba trong các… = Three of…
(Note: Bốn =
4. Ba trong bốn vị tướng - Three of four generals)
11/ But the general
who had gone north was determined not to fail his King.
Nhưng vị tướng đã đi về hướng Bắc đã quyết tâm không làm
(để) đức vua thất vọng
Nhưng vị tướng đã đi về hướng Bắc đã quyết tâm
hoàn thành mệnh lệnh nhà vua giao
Quyết tâm = To
determine
Thất vọng = disappointed
(Không làm đức
vua thất vọng = …Not to make the king disappointed)
Hoàn thành /
làm tròn = To fulfill
Mệnh lệnh =
Command
12/ At last, he reached a cold mountain village.
Cuối
cùng ông ta đã tới một ngôi làng (rất) lạnh trên núi
Làng =
Village
Núi = Mountain
13/ As he sat at the foot of the mountain, an old woman came
by and sat next
to him.
Khi ông ta ngồi
dưới chân núi, một bà lão đến và ngồi kế bên ông ta
Kế bên = next
to
Ngồi = To sit
Chân núi =
Foot of the mountain
Bà / bà lão =
Old woman
14/ The general pointed at the horizon and said, “I belong
to a beautiful
kingdom, where it has not rained for a whole year. Can you
help me find
water?”
Vị
tướng chỉ tay về phía chân trời và nói, “Tôi đến từ một vương quốc xinh đẹp,
nơi mà suốt một năm trời đã không mưa. Bà có thể giúp tôi tìm thấy nước không?”
Chân trời = horizon
Đến từ = Come
from
Thuộc về =
Belong to
(Tôi thuộc về
một vương quốc xinh đẹp à
Sound not natural in Vietnamese language)
Giúp = To
help
Tìm thấy = To
find
15/ The woman motioned the general to follow her up the
mountain and into a
cave.
Bà lão ra hiệu
cho vị tướng theo bà lên núi và vào trong một cái động
Ra hiệu = To
motion
Cái động /
cái hang = Cave
16/ “We have no water
in our country either,” she said. Then, pointing to
the icicles in the cave, she continued: “We call this ice.
Take some, and your
kingdom will never go thirsty again.”
“Vương quốc chúng tôi cũng không có nước”, bà lão nói. Rồi, chỉ về hướng những
trụ băng trong động, bà lão nói tiếp: “Chúng tôi gọi cái này là băng. Hãy lấy một
ít, và vương quốc của anh sẽ không bao giờ (bị) khát (trở lại) nữa”
Trụ băng / cột
bông = Icicle
Băng = Ice
17/ The general broke off a huge piece, loaded it onto his
horse-cart and rushed back home.
Vị
tướng bẻ gãy một mảnh băng rất lớn, chất
lên trên xe ngựa và gấp rút trở về nhà
Chất = To
load
Xe ngựa =
Horse-cart
Mảnh = Piece
Rất lớn =
Huge
18/ By the time he reached the court, the enormous icicle
had melted into a small
lump of ice.
Vào lúc vị
tướng tới (được) cung điện, mảnh băng khổng lồ kia đã tan chảy thành một mẩu
băng nhỏ
Cung điện =
Court
Cực kỳ lớn / khổng lồ = enormous
Mẩu / miếng =
lump
Tan chảy = To
melt
19/ Nobody in the
court had ever seen ice, so everybody gazed at it
with wonder.
Không ai trong cung
diện
từng thấy qua băng vì thế mọi người nhìn nó chằm chằm một cách đầy ngạc nhiên
Nhìn chằm chằm
= To gaze at
20/ “This must be a water-seed!” one of the ministers
exclaimed suddenly.
“Đây chắc
hẳn phải là hạt giống nước!” một vị quan đột ngột thốt lên
Hạt giống nước
= Water-seed
Vị quan /
quan = Mandarin (à
minister)
Thốt lên /la
lên = Exclaim
21/ The King ordered the ‘water-seed’ to be sowed
immediately.
Đức vua ra lệnh (cho) gieo hạt giống nước ngay lập tức
Ngay lập tức
= Immediately
Gieo = To sow
Ra lệnh = to
order
22/ While the farmers dug a hole, the lump dwindled in the
sun. They swiftly
placed the seed in the hole, but before they could cover it
up, it had vanished.
Trong khi các nông
dân đào một cái lỗ, mảnh băng tan dần dưới ánh mặt trời. Họ nhanh
chóng đặt hạt giống nước vào trong lỗ, nhưng trước khi họ (có thể) phủ đất lên,
nó đã biến mất
Nhỏ lại / Thu
nhỏ lại = To dwindle
Dưới ánh mặt trời = In the sun
Nhanh chóng =
swiftly
Biến mất = vanish
Phủ / che =
to cover
Đất = Earth
23/ The farmers there grew confused and worried. They dug
deeper and deeper
into the earth, all night long, looking for the mysterious
seed.
Các nông dân cảm
thấy/trở nên rối và lo lắng. Họ
đào sâu hơn, sâu hơn vào trong đất, đào suốt đêm để tìm hạt giống thần bí
Hạt giống =
Seed
Rối/ Rối rắm
/ Bối rối = confused
Thần bí = mysterious
Đào = To dig
24/ At the break of dawn, the King found the farmers fast
asleep around a hole.
Bình minh vừa ló dạng, đức vua thấy các nông dân ngủ ngon lành (sâu) quanh một cái hố
Bình minh = Dawn
Hố/ cái hố = Hole
Ngủ sâu = Fast asleep
Bình minh = Dawn
Hố/ cái hố = Hole
Ngủ sâu = Fast asleep
25/ Curiously, he peeped in and cried out in amazement: “Wake up,
my worthy
men – the water-seed has sprouted! There’s water in the
hole!”
Tò mò, đức vua hé nhìn vào trong và hét lên trong kinh ngạc "Thức dậy, các thần dân yêu quý của ta - hạt giống nước đã nảy mầm. Có nước trong hố!"
Hé nhìn = To peep
La lên / hét lên = To cry out
Sự kinh ngạc = amazement
Thần dân = The way the King address all common people in his kingdom
Đâm chồi / Nảy mầm = To sprout
Đáng kính = Worthy (Các thần dân đáng kính của ta)
26/ This is how the first well was created.
Đây là cách mà chiếc giếng đầu tiên được tạo ra/đào
Tò mò, đức vua hé nhìn vào trong và hét lên trong kinh ngạc "Thức dậy, các thần dân yêu quý của ta - hạt giống nước đã nảy mầm. Có nước trong hố!"
Hé nhìn = To peep
La lên / hét lên = To cry out
Sự kinh ngạc = amazement
Thần dân = The way the King address all common people in his kingdom
Đâm chồi / Nảy mầm = To sprout
Đáng kính = Worthy (Các thần dân đáng kính của ta)
26/ This is how the first well was created.
Đây là cách mà chiếc giếng đầu tiên được tạo ra/đào
THE END - HẾT
Story: www.bookbox.com
No comments:
Post a Comment