Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Thursday, October 8, 2015

The first well - Cái giếng đầu tiên


1/ The first well – Cái giếng đầu tiên
Cái giếng = Well

2/ There once was a small kingdom around a lake.
Ngày xưa có một vương quốc nhỏ (nằm) quanh một cái hồ
Vương quốc = Kingdom
Quanh / xung quanh = Around
Hồ / cái hồ / Hồ nước = lake
Nằm = to lie


3/ One very hot summer, it did not rain and the lake dried up. People grew anxious and went to the King.
(Vào) một mùa hè nóng bức , trời không mưa và hồ đã cạn khô. Người dân trở nên lo lắng và đi tìm quốc vương (kéo đến chỗ nhà vua)

Mùa hè = Summer
Nóng bức = very hot (Rất nóng)
Trời không mưa = It didn’t rain
Cạn khô / Khô cạn = To dry up
Âu lo / Lo lắng = Anxious
Quốc vương / Vua / nhà vua / Đức vua= King
Người dân / Dân chúng = Common people in a kingdom
Once upon a time = Ngày xưa

4/ “It has not rained for so long. Our fields are barren!” said the farmers.
“Trời đã lâu rồi không mưa. Đồng ruộng cằn cỗi!” Các nông dân nói
Cằn cỗi = Barren
Nông dân = Farmer

5/  “Thereare no fish to catch. How shall we earn a living?” asked the fishermen.
“Không có/còn  cá để bắt. Làm sao chúng thần có thể kiếm sống đây” – Các ngư dân hỏi.
Nư dân = Fisherman
Cá = Fish
Bắt = To catch
Kiếm sống = To earn a living
Chúng thần = The way the fishermen  (or the common people in a kingdom) addressed themselves when they talk with the King

6/ “Save us from disaster, good King,” urged the women, as their children cried with
thirst.
“Hãy cứu chúng thần qua/khỏi cơn thảm họa, hỡi đức vua tốt của chúng thần/nhân từ ”  - Những người phụ nữ van nài, khi các con của họ khóc vì khát
Thảm họa = Disaster
Cứu... khỏi/qua = Save… from
Van nài = To urge
Khóc = To cry
Sự khát nước = Thirst

7/ The King sent his four generals in all directions to look for water.
Đức vua phái/ gửi bốn tướng quân đi về tất cả các hướng để tìm nước
Tướng / Tướng quân = General
Hướng / Phương hướng = Direction
Tìm = To look for
Nước = water

8/ The first general went east, towards the sunrise; the second went south, to the dust and heat; the third went west, where the sun sets; and the fourth followed the North Star.
(Vị) tướng thứ nhất đi về phía đông, theo hướng mặt trời mọc; vị thứ hai đi về phía nam, tới nơi đầy nắng nóng và bụi; vị thứ ba đi về phía tây, nơi mặt trời lặn; và vị thứ tư theo hướng sao Bắc Đẩu
Hướng Đông / Phía Đông = East
Hướng Tây = West
Hướng Nam = South
Hướng Bắc = North
Sao Bắc Đẩu / Ngôi sao Bắc Đẩu = North Star
Bụi = Dust


9/ They searched day and night, night and day; high and low they searched everywhere, but in vain.
Họ tìm kiếm ngày rồi đêm, đêm rồi ngày; trên cao dưới thấp. Họ tìm kiếm mọi nơi nhưng không có kết quả gì cả.
Không có kết quả gì cả (There are no results)/ Chẳng có kết quả gì = In vain
Cao = High
Thấp = Low

10/ Three of the generals returned, empty-handed.
Ba trong bốn vị tướng trở về tay không
Tay không = empty-handed
Ba trong bốn… / Ba trong các… = Three of…
(Note: Bốn = 4. Ba trong bốn vị tướng - Three of four generals)

11/  But the general who had gone north was determined not to fail his King.
Nhưng vị tướng đã đi về hướng Bắc đã quyết tâm không làm (để) đức vua thất vọng
Nhưng vị tướng đã đi về hướng Bắc đã quyết tâm hoàn thành mệnh lệnh nhà vua giao
Quyết tâm = To determine
Thất vọng = disappointed
(Không làm đức vua thất vọng = …Not to make the king disappointed)
Hoàn thành / làm tròn = To fulfill
Mệnh lệnh = Command


12/ At last, he reached a cold mountain village.
Cuối cùng ông ta đã tới một ngôi làng (rất) lạnh trên núi
Làng = Village
Núi = Mountain

13/ As he sat at the foot of the mountain, an old woman came by and sat next
to him.
Khi ông ta ngồi dưới chân núi, một bà lão đến và ngồi kế bên ông ta
Kế bên = next to
Ngồi = To sit
Chân núi = Foot of the mountain
Bà / bà lão = Old woman

14/ The general pointed at the horizon and said, “I belong to a beautiful
kingdom, where it has not rained for a whole year. Can you help me find
water?”
Vị tướng chỉ tay về phía chân trời và nói, “Tôi đến từ một vương quốc xinh đẹp, nơi mà suốt một năm trời đã không mưa. Bà có thể giúp tôi tìm thấy nước không?”

Chân trời = horizon
Đến từ = Come from
Thuộc về = Belong to
(Tôi thuộc về một vương quốc xinh đẹp à Sound not natural in Vietnamese language)
Giúp = To help
Tìm thấy = To find

15/ The woman motioned the general to follow her up the mountain and into a
cave.
Bà lão ra hiệu cho vị tướng theo bà lên núi và vào trong một cái động
Ra hiệu = To motion
Cái động / cái hang = Cave

16/  “We have no water in our country either,” she said. Then, pointing to
the icicles in the cave, she continued: “We call this ice. Take some, and your
kingdom will never go thirsty again.”
“Vương quốc chúng tôi cũng không có nước”, bà lão nói. Rồi, chỉ về hướng những trụ băng trong động, bà lão nói tiếp: “Chúng tôi gọi cái này là băng. Hãy lấy một ít, và vương quốc của anh sẽ không bao giờ (bị) khát (trở lại) nữa”
Trụ băng / cột bông = Icicle
Băng = Ice

17/ The general broke off a huge piece, loaded it onto his horse-cart and rushed back home.
Vị tướng bẻ gãy một mảnh băng rất  lớn, chất lên trên xe ngựa và gấp rút trở về nhà
Chất = To load
Xe ngựa = Horse-cart
Mảnh = Piece
Rất lớn = Huge

18/ By the time he reached the court, the enormous icicle had melted into a small
lump of ice.
Vào lúc vị tướng tới (được) cung điện, mảnh băng khổng lồ kia đã tan chảy thành một mẩu băng nhỏ
Cung điện = Court
Cực kỳ lớn / khổng lồ = enormous
Mẩu / miếng = lump
Tan chảy = To melt

19/  Nobody in the court had ever seen ice, so everybody gazed at it
with wonder.
Không ai trong cung diện từng thấy qua băng vì thế mọi người nhìn nó chằm chằm một cách đầy ngạc nhiên
Nhìn chằm chằm = To gaze at

20/ “This must be a water-seed!” one of the ministers exclaimed suddenly.
“Đây chắc hẳn phải là hạt giống nước!” một vị quan đột ngột thốt lên
Hạt giống nước = Water-seed
Vị quan / quan = Mandarin (à minister)
Thốt lên /la lên = Exclaim

21/ The King ordered the ‘water-seed’ to be sowed immediately.
Đức vua ra lệnh (cho) gieo hạt giống nước ngay lập tức
Ngay lập tức = Immediately
Gieo = To sow
Ra lệnh = to order

22/ While the farmers dug a hole, the lump dwindled in the sun. They swiftly
placed the seed in the hole, but before they could cover it up, it had vanished.
Trong khi các nông dân đào một cái lỗ, mảnh băng tan dần dưới ánh mặt trời. Họ nhanh chóng đặt hạt giống nước vào trong lỗ, nhưng trước khi họ (có thể) phủ đất lên, nó đã biến mất
Nhỏ lại / Thu nhỏ lại = To dwindle
Dưới ánh mặt trời = In the sun
Nhanh chóng = swiftly
Biến mất = vanish
Phủ / che = to cover
Đất = Earth


23/ The farmers there grew confused and worried. They dug deeper and deeper
into the earth, all night long, looking for the mysterious seed.
Các nông dân cảm thấy/trở nên rối và lo lắng. Họ đào sâu hơn, sâu hơn vào trong đất, đào suốt đêm để tìm hạt giống thần bí
Hạt giống = Seed
Rối/ Rối rắm / Bối rối = confused
Thần bí = mysterious
Đào = To dig

24/ At the break of dawn, the King found the farmers fast asleep around a hole.
Bình minh vừa ló dạng, đức vua thấy các nông dân ngủ ngon lành (sâu) quanh một cái hố

Bình minh = Dawn
Hố/ cái hố = Hole
Ngủ sâu = Fast asleep


25/ Curiously, he peeped in and cried out in amazement: “Wake up, my worthy
men – the water-seed has sprouted! There’s water in the hole!”

Tò mò, đức vua hé nhìn vào trong và hét lên trong kinh ngạc "Thức dậy, các thần dân yêu quý của ta - hạt giống nước đã nảy mầm. Có nước trong hố!"

Hé nhìn = To peep
La lên / hét lên = To cry out
Sự kinh ngạc = amazement
Thần dân = The way the King address all common people in his kingdom
Đâm chồi / Nảy mầm = To sprout
Đáng kính = Worthy (Các thần dân đáng kính của ta)



26/  This is how the first well was created.
Đây là cách mà chiếc giếng đầu tiên được tạo ra/đào


THE END - HẾT 
Story: www.bookbox.com



No comments:

Post a Comment

Followers