Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Friday, January 19, 2018

Beautiful and Romantic words for Her.




1/ Em là cô gái đẹp nhất mà anh từng gặp.
You are the most beautiful girl I have ever met.

Đẹp – To be beautiful

2/ Gặp lại em anh rất vui
I am so excited to see you again.

Rất vui -> Very happy -> Excited

3/ Em dễ thương quá. Anh không thể nào rời mắt khỏi em được.  
You are very pretty. I couldn't take my eyes off of you.

Rời mắt khỏi – To take (my) eyes off (of)
Không thể nào… được -> Can’t



4/ Khi anh nhìn em, anh gần như quên hết tất cả đất trời
When I look at you, I almost forget everything.

Quên (hết tất cả) – Forget (all)
Đất trời -> Earth and sky -> Everything


5/ Em là người con gái trong mơ của anh
You are the girl of my dreams

Mơ /Giấc mơ - Dream

6/ Lần đầu tiên thấy em, anh đã yêu em rồi
I fell in love with you since the first time I saw you.

Anh yêu em ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ

I fell in love with you since the first time we met

7/ Anh muốn nghe giọng nói của em mỗi ngày / Anh muốn mỗi ngày đều nghe được giọng nói của em.
I want to hear your voice every day.

Giọng nói – Voice
Nghe được -> Can hear

8/ Trong mắt anh, em là người phụ nữ đẹp và dịu dàng nhất thế giới. Anh yêu em
In my eyes, you are the most beautiful and tender woman in the whole world. I love you

Dịu dàng – To be tender

9/ Ai và cái gì trong thế giới này cũng có thể thay thế được ngoại trừ em, người vợ tuyệt vời của anh!
Everything and everyone in this world can be replaced except you, my wonderful wife!

Ai và cái gì – Literal: Who and what -> Everyone and everything
Thay thế - To replace
Ngoại trừ - except


10/ Anh muốn là giọt nước mắt của em. Sinh ra từ đôi mắt của em, sống trên đôi má của em, và chết trên đôi môi của em.
I want to be your teardrop. Born in your eyes, live on your cheeks, and die on your lips.

Giọt nước mắt – Teardrop
Sinh ra – To be born
Đôi mắt - Eyes
Đôi má – Cheeks
Đôi môi – Lips

11/ Em hãy đếm các vì sao trên bầu trời đêm. Đó là số năm anh sẽ đợi chờ em.
Count the stars in the night sky. That’s how many years I’ll wait for you.

Đếm – To count
Các vì sao – Stars
Bầu trời
Số năm -> The number of years

12/ Người con trai: Anh có 2 từ dành cho em
Cô gái: Là gì?
Người con trai: Anh yêu em
Cô gái: Anh yêu em là 3 từ mà
Người con trai: Bởi vì Anh và em là một

Man: I’ve got 2 words for you.
Girl: What?
Man: I love you.
Girl: There are 3 words in “I love you”
Man: Cuz you & I are one.

Dành cho -> For
“Anh yêu em” là 3 từ mà – Literal: “I love you” are 3 words

13/ Người con trai: Em có viết mực không?
Cô gái: Có
Người con trai: Ồ, hết mực rồi
Cô gái: Gì chứ? Anh giỡn à, viết được mà.
Người con trai: Viết không được! Nè, em thử xem… viết số điện thoại di động của em ra đây

Boy: Do you have a pen?
Girl: Yeah
Boy: Oh.. It’s out of ink!
Girl: what? you’re kidding, it works!
Boy: It doesn’t work! Well, you try… Write down your cell phone number here

Viết mực – Pen
Hết mực (rồi) – To be out of ink

14/ Cô gái: “Sao anh cứ đi theo tôi hoài vậy?”
Người con trai: “Bởi vì khi anh còn nhỏ, má anh bảo anh hãy theo đuổi những giấc mơ của chính mình”
Girl: “Why do you keep following me?!”
Boy: “Because when I was little, my mom told me to follow my dreams.”

Cứ…  hoài vậy -> Keep
Đi theo -> To follow
Bảo – To tell
Theo đuổi – To follow

15: Người con trai: Chúng ta hãy chơi một trò chơi
Cô gái: Anh muốn chơi trò chơi gì?
Người con trai: Bất cứ trò chơi nào cũng được nhưng phải có chốn tìm
Cô gái: Tại sao?
Người con trai: Bởi vì không thể tìm thấy được một người con gái như em

Boy: Let’s play a game
Girl: What game do you want to play?
Boy: Anything but hide and seek
Girl: Why?!
Boy: Because a girl like you is impossible to find :)

16/ Người con trai: Anh vừa nhận ra một điều
Cô gái: Điều gì?
Người con trai: Anh yêu em

Boy: I’ve just realised something
Girl: what?
Boy: I Love You

Nhận ra – To realize

17/ Anh có thể mượn một nụ hôn không? Anh hứa anh sẽ trả lại ngay
Can I borrow a kiss? I promise to give it right back!

Mượn – To borrow
Nụ hôn – Kiss
Trả lại ngay – To give (it) right back

18/ Người con trai: Anh mới gặp một người thật sự rất hoàn hảo
Câ gái: Vậy hãy rủ cô ấy đi chơi đi
Người con trai: Em sẽ đi chơi với anh chứ?

Boy: I met someone who is really perfect
Girl: Then ask her out!!!!
Boy: Will you go out with me??!!

Rủ đi chơi – To ask someone out

19/ Em biết đẹp là gì không? Hãy đọc lại từ đầu tiên :)
You know what’s beautiful? Read the first word again. :)

20/ Mẹ em có đang tìm kiếm một chàng rể không?
Is your mom looking for a son- in- law?

Rể/Chàng rể -Son-in-law

21/ Anh có thể chụp một tấm hình của em được không?... Như thế anh có thể chứng minh cho tất cả bạn bè anh thấy rằng trên đời này thật sự có thiên thần.
Can I take a photo of you?. . . So I can prove to all my friends angels actually do exist!

Thiên thần – Angel
Chứng minh – To prove
Trên đời này -> In life/In the world

22/ Nếu anh có ba điều ước thì anh sẽ trả lại hai, bởi vì điều ước duy nhất của anh là được ở bên em
If I had three wishes then I’d give back two, because my only wish is to be with you.

Điều ước – Wish
Duy nhất – Only

23/ Người con trai: Xin lỗi… Anh vừa mới đến đất nước này… Em có biết anh phải gọi số nào để gọi cho cảnh sát không?
Cô gái: 113
Người con trai:… và làm thế nào nếu anh muốn gọi cho em?

Boy: Sorry… I just came to this country… Do you know which number I have to press to call a cop?
Girl: 113
Boy: …and how about if I wanna call you?


24/ Người con trai: Anh nghĩ gương mặt của em nhìn giống một người nào đó…
Cô gái: Ai vậy?
Người con trai: Bạn gái kế tiếp của anh…J

Boy: I think your face looks like someone …
Girl: Who?????
Boy: My next girlfriend…:)

25/ Người con trai: Đừng đi
Cô gái: Tại sao?
Người con trai: Bởi vì em lá khí oxy của anh. Anh không thể nào thở nếu không có em

Boy: Don’t go away!!!
Girl: Why?
Boy: Because you are my oxygen. I can’t breathe without you.

Khí oxy - Oxygen
Thở - To breathe
Nếu không – Without

26/ Chắc là mắt anh có vấn đề gì rồi… Anh không thể nào rời mắt khỏi em được. / Chắc là có vấn đề gì với mắt anh rồi… Anh không thể nào rời mắt khỏi em được
There must be some problems  with my eyes… I can’t take them off you.
Vấn đề - Problem
Chắc là… có – There must be
Rời mắt khỏi – To take eyes off

27/ Sáng nay anh thấy một bông hoa và anh nghĩ rằng nó là thứ đẹp nhất trên đời, nhưng khi anh thấy em thì anh biết rằng anh đã sai.
This morning I saw a flower and I thought it was the most beautiful thing in the world, but then I saw you and I knew I was wrong.

28/ Người con trai: Chào
Cô gái: Chào
Người con trai: Em có tin vào tình yêu sét đánh không? / Em có tin vào tình yêu từ cái nhìn đầu tiên không?
Cô gái: Hả?
Người con trai: Anh không tin cho đến khi anh tình cờ gặp được một cô gái hoàn hảo 100%, người mà đang đứng ngay trước mặt anh.

Boy: Hi
Girl: …Hi
Boy: Do you believe in love at first sight?
Girl: Huh???
Boy: Well, I didn’t until I bumped into my 100% perfect girl, who is standing right in front of me :)

Tình yêu sét đánh / Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên – Love at first sight
Tình cờ gặp -> Accidentally meet -> Bump into

29/ Anh sẽ mãi mãi yêu em như anh đã và đang luôn luôn yêu em
I will always love you like I’ve always been doing

30/ Từng phút từng giây em xa anh, anh đều nhớ đến em
I miss you every second you’re away from me

Từng phút từng giây -> Every minute every second

31/ Nếu anh phải chọn giữa việc hít thở và yêu em, anh sẽ dùng hơi thở cuối cùng để nói anh yêu em
If I had to choose between breathing and loving you, I would use my last breath to say, I love you.

Chọn – To choose
Hơi thở - Breath
Hít thở - Breathe in and breathe out

32/ Anh nhớ em khi anh không ở bên em. Khi anh không ở bên em, tất cả những gì anh làm là nghĩ về em. Khi anh nghĩ về em, anh chỉ muốn (được) ở bên em.
I miss you when I'm not with you. When I'm not with you, all I do is think about you. When I think about you I just want to be with you.



33/ Có vấn đề gì đó với chiếc điện thoại của anh. Nó không có số điện thoại của em trong đó.
There’s something wrong with my phone. It doesn’t have your phone number in it
Before I met you, I never knew what it was like to smile for no reason.

34/  Em không giống với bất kỳ cô gái nào anh đã từng gặp trước đây


You are not like any other girls that I have ever met before.



495 Southern Vietnamese video lessons: https://goo.gl/WJJBUp


No comments:

Post a Comment

Followers