Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Friday, December 25, 2015

Is India too fat? (CNN)

1/ Is India too fat?                       By Sreedhar Potarazu
Ấn Độ có quá mập?
Mập / béo = Fat

02/ (CNN)Air India's new policy about obese crew members raises some interesting issues for a country dealing with a growing epidemic. The airline recently tested over 3,000 employees and found that approximately 20% of them were overweight. These employees were recommended diet and exercise before being reconsidered for employment.
 Chính sách mới của Hàng không Ấn Độ về những thành viên phi hành đoàn béo phì nêu lên (đặt ra) những vấn đề thú vị về một đất nước đang phải đối mặt với tình trạng bệnh dịch đang gia tăng. Hãng hàng không này gần đây đã kiểm tra hơn 3000 nhân viên và phát hiện rằng (thấy rằng) khoảng 20% nhân viên của họ thừa cân. Các nhân viên này được yêu cầu ăn kiêng và tập thể dục trước khi được tái xem xét có ký thuê làm việc hay không (có được ký tiếp hợp đồng lao động hay không)


Béo phì = obese
Những thành viên phi hành đoàn = crew members
Bệnh dịch = epidemic
Nêu lên = To raise
Vấn đề = Issue
Thừa cân / Dư cân = overweight
Tái xem xét / Xem xét lại = reconsider
Ký = To sign
Hợp đồng = Contract
Hợp đồng lao động = Employment contract


03/ In the United States, you can only imagine how many discrimination lawsuits would have surfaced against any employer who threatened to fire their employees because they were overweight.

Ở Mỹ, bạn có thể tưởng tượng ra sẽ có bao nhiêu vụ kiện cáo vì bị kỳ thị phân biệt sẽ xảy ra để chống lại những người sử dụng lao động đe dọa cho thôi việc những người lao động chỉ bởi vì những người này thừa cân.

Sự phân biệt / Sự kỳ thị = discrimination
Việc kiện cáo = lawsuit
Người sử dụng lao động = Employer
Người lao động = Employee
Chủ (Boss) – Nhân viên (Staff)
Cho thôi việc / sa thải = To fire

04/ This is not to say that obesity isn't a national health care crisis in India, the Unted States, China or other countries. But incidents of obesity among Air India's flight attendants may be indicative of a bigger problem.
Điều này không có ý nói rằng (sự) béo phì là một khủng hoảng chăm sóc sức khỏe quốc gia ở  Ấn Độ, Mỹ hay Trung Quốc hoặc những nước khác. Nhưng tình trạng béo phì của nhiều tiếp viên hàng không có thể là dấu hiệu của một vấn đề lớn hơn.

Sự béo phì = obesity
Dấu hiệu = Sign
Tiếp viên hàng không = Flight attendant
Trung Quốc = China

05/  Junk food consumption on the rise
Tiêu thụ thực phẩm (đã qua) chế biến đang gia tăng

Tiêu thụ / Sự tiêu thụ = Consumption
Thực phẩm (đã qua) chế biến = processed food
Thực phẩm đóng gói = Packaged food

06/ You would think that in a country where poverty and malnutrition is still wildly prevalent that obesity cannot be an issue. To the contrary, though, India is where the United States was in the 1970s and '80s. There has been a massive increase in the consumption of junk food, alcohol and smoking.

Bạn sẽ nghĩ rằng ở một đất nước mà sự nghèo nàn và thiếu ăn vẫn rất phổ biến thì việc béo phì không thể là một vấn đề. Ngược lại, Ấn Độ là Mỹ của thập niên 70 và 80. Đã có một sự gia tăng rất lớn trong việc tiêu thụ thực phẩm chế biến, thức uống có cồn và thuốc lá.

Sự nghèo nàn / Cảnh nghèo nàn = poverty
Sự thiếu ăn / Sự kém dinh dưỡng = malnutrition
Thịnh hành / phổ biến = prevalent
Thức uống có cồn = Alcohol


07/ In fact, according to a study published in Lancet in 2013, India and China accounted for 15% of the world's obese population.

Thực tế, theo một nghiên cứu được công bố năm 2013 ở Lancet, Ấn Độ và Trung Quốc chiếm 15% số dân béo phì của thế giới

Nghiên cứu = Study
Công bố = Publish

08/ Lack of adequate health insurance
Thiếu bảo hiểm y tế đầy đủ


09/ The challenge Indians face with rising rates of obesity, heart disease and diabetes, is that they have poor access to the health care system. A basic necessity, like health insurance, has only really taken off in the past several years.

Thách thức mà người Ấn Độ vốn đang đối mặt với tỷ lệ gia tăng trong tình trạng béo phì, bệnh tim, và tiểu đường là họ khó tiếp cận với hệ thống chăm sóc sức khỏe. Điều bắt buộc cơ bản, như bảo hiểm sức khỏe, chỉ mới trở nên phổ biến trong vài năm qua.

Sự thách thức / Thách thức = challenge
Bệnh tiểu đường = diabetes
Bệnh tim = Heart disease
Hệ thống chăm sóc sức khỏe = Health care system
Sự cần thiết / Điều tất yếu / Điều bắt buộc  = necessity



10/ However, even though more people are now purchasing health insurance, their policies only cover costs for hospitals, not doctors' visits. One, therefore, has to wonder how the Indian population is expected to get the right care when they have inadequate access. Most people pay out of pocket for their health care and this makes quality care accessible only for those who can afford it.

Tuy nhiên, cho dù bây ginhiều người hơn mua bảo hiểm sức khỏe, chính sách của họ chỉ chi trả cho các chi phí bệnh viện, không bao gồm thăm khám của bác sĩ. Người ta, do đó, sẽ tự hỏi làm thế nào người Ấn Độ có thể tiếp cận được quyền được chăm sóc sức khỏe (trong khi không thể tiếp cận được đầy đủ). Hầu hết mọi người tự móc tiền túi chi trả và điều này có nghĩa chỉ có những người đủ khả năng chi trả mới có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt.

Chi trả = To pay
Chi phí = Cost
Bệnh viện = Hospital
Bao gồm = include
Thăm khám của bác sĩ = Doctors’ visit
Không đầy đủ = inadequate


11/ Where are all the doctors?
Tất cả các bác sĩ ở đâu?


12/ In a country with over a billion people there are approximately 800,000 physicians, which is the equivalent of one doctor per 1,200 people. Clearly, that is an insufficient number of providers to care for people who really need it.

Trong một đất nước với hơn một tỷ người, có khoảng 800,000 thầy thuốc. Điều này có nghĩa khoảng 1 bác sĩ trên 1,200 dân (người). Rõ ràng là không có đủ người để chăm sóc (sức khỏe) cho những người thật sự cần nó

Một tỷ = one billion
Thầy thuốc = physician


13/  Bollywood has an influence
Bollywood  có ảnh hưởng (-> Ảnh hưởng của Bollywood)


14/ In India, more than any other country, vanity and good looks are the mainstream of marketing and entertainment. In a country where fat women and men without six-pack abs never make it to the screen, obesity is more or less a taboo topic. Despite the fact that people don't have insurance and pay out of pocket there are a rapidly growing number of people who opt for weight-loss surgeries. There were over 18,000 weight-loss surgeries performed in India just last year, which is up from 800 five years ago.

Ở Ấn Độ, hơn bất cứ quốc gia nào khác, tính hư ảo và vẻ đẹp bên ngoài là xu thế chủ đạo của tiếp thị và giải trí. Ở một quốc già mà các phụ nữ béo và những người đàn ông bụng không có 6 múi không bao giờ xuất hiện trên màn ảnh, sự béo phì ở mức độ nào đó là một chủ đề bị cấm đoán. Mặc dù sự thật là nhiều người không có bảo hiểm và phải tự bỏ tiền túi, nhưng có một sự gia tăng nhanh chóng trong số lượng người lựa chọn phẫu thuật giảm cân. Có trên 18,000 ca phẫu thuật giảm cân được tiến hành năm ngoái ở Ấn Độ, tăng từ con số 800 ca của 5 năm trước.

Tính hư ảo / sự hư ảo = Vanity
Xu thế chủ đạo / Khuynh hướng chủ đạo = mainstream
Màn ảnh = Screen
Bị cấm kỵ / bị cấm đoán = taboo
Chủ đề = Topic
Ở mức độ nào đó / Ở chừng mực nào đó = More or less
Phẫu thuật / mổ xẻ = Surgery
Tiến hành = Perform


15/ Even Indian Finance Minister Arun Jaitley had weight-loss surgery recently as a way to control diabetes. India's rising middle class is splurging on unhealthy processed food and then opting for the latest quick fix from bariatric surgery. Even more unusual, in a country where health insurance is still not widely prevalent, the Indian government covers bariatric surgery for its 3 million employees. Maybe Air India should consider the same.

Thậm chí Bộ trưởng tài chính Ấn Độ Arun Jaitley đã phẫu thuật giảm cân gần đây như là một cách để kiểm soát bệnh tiểu đường. Tầng lớp trung lưu đang gia tăng ở Ấn Độ chi xài nhiều tiền cho các thực phẩm chế biến không tốt cho sức khỏe và rồi lựa chọn phẫu thuật giảm cân như một cách nhanh nhất để sửa chữa. Thậm chí bất thường hơn, ở một đất nước mà bảo hiểm y tế không phổ biến rộng khắp, chính phủ Ấn Độ chi trả phẫu thuật giảm cân cho 3 triệu viên chức. Có lẽ Hàng không Ấn Độ cũng nên xem xét làm như thế.

Kiểm soát = Control
Sửa chữa = To fix
Không tốt cho sức khỏe = unhealthy

16/ Too much sitting, not enough moving
Ngồi quá nhiều, vận động không đủ


17/ The most concerning increase in obesity is among teenagers, who are less physically active than their predecessors and spend most of their time studying behind computers. While the number of gyms across India is growing, there needs to be a greater emphasis on the importance of daily physical activity for young and old.

Sự gia tăng đáng lo ngại nhất về tình trạng béo phì là ở thiếu niên, những người mà ít hoạt động thể chất hơn những thiếu niên thế hệ trước, và dành phần lớn thời gian để học với máy vi tính. Trong khi số lượng phòng gym khắp Ấn Độ đang gia tăng, rất cần một sự nhấn mạnh hơn về tầm quan trọng của hoạt động thể chất hàng ngày cho cả người trẻ và người già.

Hoạt động thể chất = physical activity
Tập thể dục = do exercise
Tầm quan trọng / sự quan trọng = importance


18/ The best example of how sedentary lifestyles are impacting the health of the population is among younger workers in call centers supporting global companies. These employees often work the night shift and engage in unhealthy eating habits, smoking and sedentary lifestyles that trigger the rise of obesity.

Ví dụ tốt nhất về cách sống có chiều hướng ngồi nhiều hơn mà ảnh hưởng đến sức khỏe dân số là những nhân viên trẻ làm việc ở các trung tâm hỗ trợ khách hàng  phục vụ các công ty toàn cầu. các nhân viên này thường làm ca tối và có các thói quen ăn uống không tốt cho sức khỏe, cũng như hút thuốc và có khuynh hướng ngồi nhiều hơn làm gia tăng tình trạnh béo phì

Có chiều hướng ngồi nhiều hơn = sedentary
Công ty toàn cầu = Global company
Trung tâm hỗ trợ khách hàng / Trung tâm call center
Thói quen ăn uống = Eating habit

http://edition.cnn.com/2015/09/17/opinions/potarazu-india-obesity/index.html

No comments:

Post a Comment

Followers