Nói / Nói chuyện – To speak
Tùng nói được bốn thứ
tiếng
Tùng can speak four languages
Nói được – Can speak
Tiếng / Ngôn ngữ - Language
Bạn nói được bao
nhiêu ngoại ngữ?
How many foreign languages do you speak?
Tôi không nói được (dù
chỉ/thậm chí ngay cả) một từ tiếng Nhật khi tôi đến đó
I couldn't even speak a word of Japanese when I got there.
Thậm chí ngay cả / Dù chỉ -> Even
Tôi có thể nói chuyện
với Tùng được không?
Can I speak to Tùng please?
Có thể (được) không -> Can?
Hãy để tôi nói chuyện
với Yến và xem cô ấy nghĩ gì
Let me speak with Yen and see what she thinks.
Nếu anh ta kể/nói cho Nam biết những gì tôi đã nói, tôi sẽ
không bao giờ nói chuyện với anh ta nữa
If he tells Nam what I said, I'll never speak to him again.
Kể/nói… cho biết – To tell
Xin lỗi, tôi nghe
không kịp. Làm ơn/Vui lòng nói chậm hơn một chút được không? / Xin lỗi, tôi
nghe không kịp. Bạn có thể nói chậm hơn một chút được không?
I’m sorry, I didn’t catch that. Would you mind speaking more
slowly, please? / I’m sorry, I didn’t catch that. Could you speak a little more
slowly, please?
Nghe không kịp -> Didn’t catch that
Làm ơn / Vui lòng – Please
Một chút – A little
Có thể - Could
Tùng nói giọng Sài
Gòn
Tùng speaks with a Saigonese accent
Cả hai người họ đều
không nói một lời nào cả
Neither of them spoke a word
Cô ấy khóc khi cô ấy
nói về Thiên
She cried when she spoke of Thien
Tôi có thể nói chuyện
riêng với bạn được không?
Can I speak to you confidentially?
Nói chuyện riêng -> Speak confidentially
Nói chung, Lê Quý Đôn
là một ngôi trường tốt
Generally speaking, Le Quy Don is a good school.
Ở một số nền văn hóa,
việc nói chuyện trong khi miệng đang nhai thức ăn, được xem là một cử chỉ bất lịch
sự
It is considered bad manners in some cultures to speak with
your mouth full of food.
Ở một số nền văn hóa – In some cultures
Miệng – Mouth
Nhai – To chew
Thức ăn – Food
Được xem – To be considered
Cử chỉ - Manner
Bất lịch sự - Impolite
Cô ấy im lặng nhưng
đôi mắt của cô ấy đã nói lên tất cả những cảm xúc yêu thương mà cô ấy dành cho
anh ấy
She was silent, but her eyes spoke her love feelings for
him. (Hỏi lại)
Im lặng – To be silent
Nói lên – To speak (to show or express something without
using words)
Cảm xúc yêu thương – Love feeling
Dành cho -> For
Tôi cần nói chuyện với
anh
I need to speak to you.
Bạn đã nói chuyện với
ai?
With whom did you speak? / Who did you speak to?
A: Bạn đã nói chuyện
với anh ta chưa?
Have you spoken to him yet?
B: (Nói) rồi. Ba tiếng đồng hồ trước mình đã nói
chuyện với anh ấy
Yes, I have. I spoke to him 3 hours ago
A: Bạn đã nói chuyện
với anh ta chưa?
Have you spoken to him yet?
B: Chưa. Chắc là chiều
nay mình sẽ nói chuyện với anh ấy
No, I haven't spoken to him yet. I'll probably talk to him
this afternoon.
Bạn có thể nói lớn
lên được không? Chúng tôi ở phía sau không thể nghe rõ
Could you speak up? We can't hear at the back.
Nói lớn lên – To speak up / Speak in a louder voice
Hãy thôi lẩm bẩm
đi và nói lớn lên
Stop muttering and speak up!
(Nói) lẩm bẩm – To mutter
Hôm nay giáo sư Lý sẽ nói về lịch sử Sài Gòn
Today professor Ly will speak about the history of Saigon.
Anh ta nói về tầm
quan trọng của việc tập thể dục và ăn kiêng lành mạnh
He spoke about the importance of taking exercise and having a
good diet.
Nói lên/ra suy nghĩ của
bạn – To speak your mind
Cô ấy là một người phụ nữ quyết đoán và luôn nói lên suy nghĩ của chính mình
She was an assertive woman who always spoke her mind.
Quyết đoán - To be assertive
She was an assertive woman who always spoke her mind.
Quyết đoán - To be assertive
Speak for yourself –
Chỉ là ý kiến riêng của bạn thôi / Chỉ
mình bạn nghĩ vậy thôi
Chỉ là ý kiến riêng của bạn thôi – Literal: Just be opinion
private of you only
Chỉ mình bạn nghĩ vậy thôi – Literal: Just you think like that
Chuyến đi thật nhàm
chán. Chỉ mình bạn nghĩ vậy thôi. Với mình, chuyến đi thật tuyệt
"The trip was really boring." "Speak for yourself!
For me, the trip was wonderful!"
“Đây đúng là một nơi
nhàm chán” “Chỉ bạn nghĩ vậy thôi – Mình thích nơi này”
‘‘This is such a boring place.’ ‘Speak for yourself—I like
it.’’
Nói quá sớm - Speak
too soon
“Mình rất vui là Hùng
đã không đến” – “Bạn nói quá sớm rồi đó. Anh ta đến rồi nè”
‘I’m glad Hung didn’t come.’ ‘You spoke too soon. Here he
comes now.’
Đừng (có) nói quá sớm
– Don’t speak too soon
A: Chúng ta sẽ thắng.
Cô ta không thể ăn hết 3 tô phở bò trong
vòng năm phút
We will win. She can't eat three bowls of beef noodle
soup in five minutes. (eating
competition)
B: Đừng có nói quá sớm
Don't speak too soon.
Nói lên tất cả -
Speak for itself (If something speaks for itself, it is clear and needs no
further explanation)
Các con số đã nói lên
tất cả
The figures speak for themselves
Thành tích xuất sắc của
ngôi trường đã nói lên tất cả
The school's excellent record speaks for itself.
(Các) kết quả đã nói
lên tất cả
The results speak for themselves.
Nói ngọng – To
speak with a lisp
Thằng bé thường bị trêu
chọc ở trường bởi vì nó nói ngọng
The boy was often teased at school because he spoke with a
lisp.
Nói dễ hơn làm / Hành
động ý nghĩa hơn lời nói
Actions speak louder than words
Nói xâu ai đó –
To speak ill of someone
Anh ta đã nói xấu tôi
với bạn bè của anh ấy
He spoke ill of me to his friends.
Đừng có nói xấu anh ấy khi anh ấy vắng mặt
Don't speak ill of him in his absence.
Vắng mặt – To be absent
Người khôn nói vì họ
có điều gì đó để nói; người ngu nói vì họ phải nói cho có điều gì đó để nói .
“Wise men speak because they have something to say; Fools
because they have to say something” – Plato
Người khôn – Wise men
Người ngu – Fool
Uốn lưỡi bảy lần trước
khi nói
Literal: Bend tongue seven times before speaking
Lời nói không mất tiền
mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Speak only words of
kindness
Literal: You don’t have to
spend money to buy words. Choose words to speak to please each other
A: Cho hỏi Duy có ở
đó không?
‘Is Duy there, please?’
Cho hỏi -> May (I) ask
B: Mình đây
‘Speaking.’
No comments:
Post a Comment