Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Tuesday, November 28, 2017

Speak / Speak too soon / Speak for yourself / Speak ill / Speak for itself



Nói / Nói chuyện – To speak

Tùng nói được bốn thứ tiếng
Tùng can speak four languages

Nói được – Can speak
Tiếng / Ngôn ngữ - Language


Bạn nói được bao nhiêu ngoại ngữ?
How many foreign languages do you speak?


Tôi không nói được (dù chỉ/thậm chí ngay cả) một từ tiếng Nhật khi tôi đến đó
I couldn't even speak a word of Japanese  when I got there. 

Thậm chí ngay cả / Dù chỉ -> Even


Tôi có thể nói chuyện với Tùng được không?
Can I speak to Tùng please?

Có thể (được) không -> Can?


Hãy để tôi nói chuyện với Yến và xem cô ấy nghĩ gì
Let me speak with Yen and see what she thinks.


Nếu anh ta kể/nói  cho Nam biết những gì tôi đã nói, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh ta nữa
If he tells Nam what I said, I'll never speak to him again.

Kể/nói… cho biết – To tell

Xin lỗi, tôi nghe không kịp. Làm ơn/Vui lòng nói chậm hơn một chút được không? / Xin lỗi, tôi nghe không kịp. Bạn có thể nói chậm hơn một chút được không?
I’m sorry, I didn’t catch that. Would you mind speaking more slowly, please? / I’m sorry, I didn’t catch that. Could you speak a little more slowly, please?

Nghe không kịp -> Didn’t catch that
Làm ơn / Vui lòng – Please
Một chút – A little
Có thể - Could


Tùng nói giọng Sài Gòn
Tùng speaks with a Saigonese accent


Cả hai người họ đều không nói một lời nào cả
Neither of them spoke a word


Cô ấy khóc khi cô ấy nói về Thiên
She cried when she spoke of Thien


Tôi có thể nói chuyện riêng với bạn được không?
Can I speak to you confidentially?

Nói chuyện riêng -> Speak confidentially


Nói chung, Lê Quý Đôn là một ngôi trường tốt
Generally speaking, Le Quy Don is a good school.

Ở một số nền văn hóa, việc nói chuyện trong khi miệng đang nhai thức ăn, được xem là một cử chỉ bất lịch sự
It is considered bad manners in some cultures to speak with your mouth full of food.

Ở một số nền văn hóa – In some cultures
Miệng – Mouth
Nhai – To chew
Thức ăn – Food
Được xem – To be considered
Cử chỉ - Manner
Bất lịch sự - Impolite

Cô ấy im lặng nhưng đôi mắt của cô ấy đã nói lên tất cả những cảm xúc yêu thương mà cô ấy dành cho anh ấy
She was silent, but her eyes spoke her love feelings for him. (Hỏi lại)

Im lặng – To be silent
Nói lên – To speak (to show or express something without using words)
Cảm xúc yêu thương – Love feeling
Dành cho -> For

Tôi cần nói chuyện với anh
I need to speak to you.

Bạn đã nói chuyện với ai?
With whom did you speak? / Who did you speak to?

A: Bạn đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have you spoken to him yet?
B:  (Nói) rồi. Ba tiếng đồng hồ trước mình đã nói chuyện với anh ấy
Yes, I have. I spoke to him 3 hours ago

A: Bạn đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have you spoken to him yet?
B: Chưa. Chắc là chiều nay mình sẽ nói chuyện với anh ấy
No, I haven't spoken to him yet. I'll probably talk to him this afternoon.



Bạn có thể nói lớn lên được không? Chúng tôi ở phía sau không thể nghe rõ
Could you speak up? We can't hear at the back.

Nói lớn lên – To speak up / Speak in a louder voice


Hãy thôi lẩm bẩm đi và nói lớn lên
Stop muttering and speak up!

(Nói) lẩm bẩm – To mutter

Hôm nay giáo sư  Lý sẽ nói về lịch sử Sài Gòn
Today professor Ly will speak about the history of Saigon.

Anh ta nói về tầm quan trọng của việc tập thể dục và ăn kiêng lành mạnh
He spoke about the importance of taking exercise and having a good diet. 

Nói lên/ra suy nghĩ của bạn – To speak your mind
Cô ấy là một người phụ nữ quyết đoán và luôn nói lên suy nghĩ của chính mình
She was an assertive woman who always spoke her mind.

Quyết đoán - To be assertive


Speak for yourself – Chỉ là ý kiến riêng của  bạn thôi / Chỉ mình bạn nghĩ vậy thôi

Chỉ là ý kiến riêng của bạn thôi – Literal: Just be opinion private of you only
Chỉ mình bạn nghĩ vậy thôi – Literal:  Just you think like that

Chuyến đi thật nhàm chán. Chỉ mình bạn nghĩ vậy thôi. Với mình, chuyến đi thật tuyệt
"The trip was really boring." "Speak for yourself! For me, the trip was wonderful!" 

“Đây đúng là một nơi nhàm chán” “Chỉ bạn nghĩ vậy thôi – Mình thích nơi này”
‘‘This is such a boring place.’ ‘Speak for yourself—I like it.’’


Nói quá sớm - Speak too soon
“Mình rất vui là Hùng đã không đến” – “Bạn nói quá sớm rồi đó. Anh ta đến rồi nè”
‘I’m glad Hung didn’t come.’ ‘You spoke too soon. Here he comes now.’

Đừng (có) nói quá sớm – Don’t speak too soon
A: Chúng ta sẽ thắng. Cô ta không thể ăn hết  3 tô phở bò trong vòng năm phút
We will win. She can't eat three bowls of beef noodle soup  in five minutes. (eating competition)

B:  Đừng có nói quá sớm
Don't speak too soon.


Nói lên tất cả - Speak for itself (If something speaks for itself, it is clear and needs no further explanation)

Các con số đã nói lên tất cả
The figures speak for themselves

Thành tích xuất sắc của ngôi trường đã nói lên tất cả
The school's excellent record speaks for itself.

(Các) kết quả đã nói lên tất cả
The results speak for themselves.

Nói ngọng – To speak with a lisp

Thằng bé thường bị trêu chọc ở trường bởi vì nó nói ngọng
The boy was often teased at school because he spoke with a lisp.

Nói dễ hơn làm / Hành động ý nghĩa hơn lời nói
Actions speak louder than words

Nói xâu ai đó – To speak ill of someone

Anh ta đã nói xấu tôi với bạn bè của anh ấy
He spoke ill of me to his friends.

Đừng có nói xấu anh ấy khi anh ấy vắng mặt
Don't speak ill of him in his absence.

Vắng mặt – To be absent

Người khôn nói vì họ có điều gì đó để nói; người ngu nói vì họ phải nói cho có điều gì đó để nói .
“Wise men speak because they have something to say; Fools because they have to say something” – Plato

Người khôn – Wise men
Người ngu – Fool


Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
Weigh your words/to carefully think about everything you are going to say before you say it
Literal: Bend tongue seven times before speaking


Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Speak only words of kindness
Literal: You don’t have to spend money to buy words. Choose words to speak to please each other

A: Cho hỏi Duy có ở đó không?
‘Is Duy there, please?’
Cho hỏi -> May (I) ask

B: Mình đây
‘Speaking.’

No comments:

Post a Comment

Followers