Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Tuesday, February 13, 2018

Tailored lesson: A Steakhouse for Valentine's Day



A: Em này, ngày lễ tình nhân năm nay em muốn làm gì?
 What would you like to do for Valentine’s Day this year, honey?

B: À, chúng ta hãy đi ăn bò bít tết đi
Well, let’s (go to) eat steak.

A: Nghe có vẻ hay đó. Anh có biết một nhà hàng mới mở vào tháng trước trên đường Bùi Viện. Thịt bò bít tết nhập từ Úc của họ ngon tuyệt
Sounds good. I know a restaurant which just opened last month on Bui Vien street. They have the best steak from Australia.

Nhập – To import

B: Vậy anh mau đặt bàn trước đi. Hôm nay đã là ngày 11 tháng 2 rồi.
Then, quick, make reservations now. It’s already Feb 11.

Hôm nay – Today



A:  Ừ, anh đặt ngay đây
OK, I’ll do that right away.

C: Xin chào, đây là nhà hàng bò bít tết Bùi Viện. Em giúp được gì cho anh không?
Hello, this is Bui Vien steakhouse. Can I help you?

A: Chào em. Anh muốn đặt một bàn cho thứ tư này
Hello, I would like to book a table on this Wednesday.

C: Dạ, để em xem. Lúc mấy giờ vậy anh?
OK. Let me look. What time, please?

A: Lúc 7 giờ tối
At 7pm

C: Dạ, mình đi mấy người vậy anh? / Dạ, anh đi mấy người vậy anh?
How many people, please?

Đi – Literal: To go

A:  Hai
Two

C: Dạ, cho em biết tên anh được không? / Dạ, vui lòng cho em biết tên anh.
May I know your name please?

A: Duy
Duy

C: Dạ, anh Duy, một bàn hai người lúc bảy giờ tối, thứ tư, ngày 14 tháng 2. Chào anh
Alright, Mr Duy, One table for two (people), at 7pm, Wednesday, Feb 14. Bye/ See you then


Lễ tân: Mời anh chị vào.
Receptionist: Come in please.


D (Restaurant manager): Ồ, anh Duy. Chào anh. Tối nay anh có đặt bàn/chỗ trước chưa?
Oh, hi, Mr. Duy. Do you have reservations tonight?

A: Ừ, anh có đặt một bàn cho hai người lúc 7 giờ tối
Yes, party of two at 7PM.

D: Dạ, đây là…?
Who is this?

A: À, bạn gái anh.
Ah, my girlfriend

D: Dạ, chào chị. Mời anh chị theo em. Đây là bàn của anh chị. Đây là Long. Em ấy là nhân viên phục vụ cho bàn của anh chị tối nay
Hi. Please follow me. Here is your table.This is Long. He will be your server tonight.

E: Dạ, chào anh chị. Em là Long. Đây là thực đơn. (Cho hỏi)  Anh chị có muốn uống gì không?
Hello. I’m Long. Here are the menus. Would you like something to drink?

A: Cho anh chanh nóng nha
Can I have some hot water with a lemon in it?

B: À, cho chị một sinh tố bơ nha
Well, I would like an avocado smoothie.

E: Dạ, sẽ có ngay
Coming right up.

B: Anh đã từng đến nhà hàng này trước đây chưa?
Have you been here before?

A: Anh từng đến đây vài lần với một số khách hàng người/đến từ Úc
I’ve been here a few times with some clients from Australia.

Một vài phút sau -  A few minutes later

E: Dạ, chanh nóng và sinh tố bơ. Anh chị đã sẵn sàng (để) đặt/gọi món chưa?
Here you go. One hot water with a lemon and one avocado smoothie. Are you ready to order?

B: Đợi chị một chút. Có quá nhiều món để chọn. À, chị nghĩ là chị sẽ chọn món bò nạc lưng
Can you give me a few more minutes? There are so many things/dishes to choose from. Well, I think I’m going to get the ribeye.

Món – Dish
Chọn – To choose

E: Dạ, vậy là chị chắc mình sẽ gọi món đó chưa chị? / Dạ, vậy là chị sẽ gọi món đó, đúng không chị?
Have you made up your mind yet?


B: Ừ, chị sẽ lấy món đó.
I’m going to get the ribeye.

D: Chị muốn nấu như thế nào?
How would you like it cooked?

B: Tái vừa ngon không?
How about medium rare?

D: Dạ, ngon. Chị muốn ăn kèm với cái gì?
Sure. And what sides do you want?

B: Cho chị salad và khoai tây nghiền
Please give me a salad and mashed potatoes.

D: Dạ. Còn anh thì sao, anh Duy?
Alright. And for you?

A: Ở đây có món gì ngon?
What would you recommend?

Ở đây – Here
Món – Dish
Ngon – Delicious

D: Dạ, món thăn vai New York rất ngon
The New York Strip is very delicious

A: Vậy cho anh món đó, nấu chín, ăn kèm với salad và đậu ve
Alright. I would like it well-done. And I also want a salad plus green beans.

D: À, để em rót cho anh thêm một ít nước lọc nhe
Would you like a refill on your water?

B: Ừ, cám ơn em
Yes, please.


Sau đó – Later


A: Món của em thế nào?
How is it?

B: Ngon tuyệt. Thế còn món của anh?
It’s perfect. What about you?

A: Anh nghĩ nó hơi bị tái
 I think it’s a little rare.

B: Vậy nói họ nấu lại thêm một chút nữa đi
Ask them to cook it some more.

A: Không sao. Anh thấy nó không đến nỗi tệ.
 I won’t bother. It’s not too bad.


Sau đó - Later.


D: Anh chị có muốn em đóng hộp/gói (phần thức ăn còn lại) để anh chị mang về không?
Would you like a box to wrap that up in?

Đóng hộp – To box
Gói – To wrap… up
phần thức ăn còn lại – Leftover
Mang về - To bring home

B: Ừ, chị không thể nào ăn hết được.  Cám ơn em
Yes, I can’t finish that. Thanks

D: Dạ. Anh chị có muốn dùng món tráng miệng gì không?
Sure. Would you like to look at our desert menu?

Món tráng miệng – Desert
Dùng (Honorific word) = Ăn = To eat

A: Chắc là tính tiền thôi. Anh chị no lắm rồi
I think we’ll just have the check, please. We are (very) full.

D: Dạ, em sẽ quay lại ngay. À, anh chị thanh toán chung hay riêng?
Right away. And will this be together or separate?

Quay lại – To come back
Thanh toán (Honorific word) = Tính tiền

A: Chung. Anh sẽ trả
Together. I’ll pay

Sau đó - Later.

D: Dạ, đây là hóa đơn / phiếu tính tiền
Here’s the bill.

A: Em ơi, anh nghĩ là món bò nạc lưng này đã bị sạc phí hai lần / Em ơi, anh gọi chỉ có một dĩa bò nạc lưng thôi, nhưng trên hóa đơn tính tới hai
Excuse me, it looks like you charged us for two ribeyes.

Note: Sạc is the way many young Vietnamese people pronounce the word “Charge”. You can use it in a restaurant that staff speak some English.

Dĩa – Plate
Tính -> To count


D: Ồ, xin lỗi anh chị. Em sẽ sửa lại ngay lập tức
Oh, I’m terribly sorry about that. We’ll fix that immediately.

A: Không sao
No problem.

D: Dạ, ở đây
Here you go.

A: Anh trả bằng thẻ tín dụng được không?
Can I pay by credit card?

D: Dạ, được.
Certainly

A: Cám ơn em.
Thanks.

D: Dạ, cám ơn anh chị. Chúc anh chị một buổi tối vui vẻ
Thank you. And have a nice evening.

……………………………………………………
A: Em này, ngày lễ tình nhân năm nay em muốn làm gì?
B: À, chúng ta hãy đi ăn bò bít tết đi
A: Nghe có vẻ hay đó. Anh có biết một nhà hàng mới mở vào tháng trước trên đường Bùi Viện. Thịt bò bít tết nhập từ Úc của họ ngon tuyệt
B: Vậy anh mau đặt bàn trước đi. Hôm nay đã là ngày 11 tháng 2 rồi.
A:  Ừ, anh đặt ngay đây

…………………………………….
C: Xin chào, đây là nhà hàng bò bít tết Bùi Viện. Em giúp được gì cho anh không?

A: Chào em. Anh muốn đặt một bàn cho thứ tư này
C: Dạ, để em xem. Lúc mấy giờ vậy anh?
A: Lúc 7 giờ tối
C: Dạ, mình đi mấy người vậy anh?
A:  Hai
C: Dạ, cho em biết tên anh được không?
A: Duy
C: Dạ, anh Duy, một bàn hai người lúc bảy giờ tối, thứ tư, ngày 14 tháng 2. Chào anh

……………………………………….
D (Restaurant manager): Ồ, anh Duy. Chào anh. Tối nay anh có đặt bàn trước chưa?
A: Ừ, anh có đặt một bàn cho hai người lúc 7 giờ tối
D: Dạ, đây là…?
A: À, bạn gái anh.
D: Dạ, chào chị. Mời anh chị theo em. Đây là bàn của anh chị. Đây là Long. Em ấy là nhân viên phục vụ cho bàn của anh chị tối nay
E: Dạ, chào anh chị. Em là Long. Đây là thực đơn. (Cho hỏi)  Anh chị có muốn uống gì không?
A: Cho anh chanh nóng nha
B: À, cho chị một sinh tố bơ nha
E: Dạ, sẽ có ngay
B: Anh đã từng đến nhà hàng này trước đây chưa?
A: Anh từng đến đây vài lần với một số khách hàng người/đến từ Úc

……………………………………
E: Dạ, chanh nóng và sinh tố bơ. Anh chị đã sẵn sàng (để) đặt/gọi món chưa?
B: Đợi chị một chút. Có quá nhiều món để chọn. À, chị nghĩ là chị sẽ chọn món bò nạc lưng
E: Dạ, vậy là chị sẽ gọi món đó, đúng không chị?
B: Ừ, chị sẽ lấy món đó.
D: Chị muốn nấu như thế nào?
B: Tái vừa ngon không?
D: Dạ, ngon. Chị muốn ăn kèm với cái gì?
B: Cho chị salad và khoai tây nghiền
D: Dạ. Còn anh thì sao, anh Duy?
A: Ở đây có món gì ngon?
D: Dạ, món thăn vai New York rất ngon
A: Vậy cho anh món đó, nấu chín, ăn kèm với salad và đậu ve
D: À, em rót cho anh thêm ít nước lọc nhe
B: Ừ, cám ơn em

……………………………..
A: Món của em thế nào?
B: Ngon tuyệt. Thế còn món của anh?
A: Anh nghĩ nó hơi bị tái
B: Vậy nói họ nấu lại thêm một chút nữa đi
A: Không sao. Anh thấy nó không đến nỗi tệ.

…………………..
D: Anh chị có muốn em đóng hộp (phần thức ăn còn lại) để mang về không?
B: Ừ, chị không thể nào ăn hết được.  Cám ơn em
D: Dạ. Anh chị có muốn dùng món tráng miệng gì không?
A: Chắc là tính tiền thôi. Anh chị no lắm rồi
D: Dạ, em sẽ quay lại ngay. À, anh chị thanh toán chung hay riêng?
A: Chung. Anh sẽ trả


.......................................................................
D: Dạ, đây là hóa đơn / phiếu tính tiền
A: Em ơi, anh nghĩ là em đã tính double/hai lần tiền món Ribeye steak rồi.
D: Ồ, xin lỗi anh chị. Em sẽ sửa lại ngay lập tức
A: Không sao
D: Dạ, ở đây
A: Anh trả bằng thẻ tín dụng được không?
D: Dạ, được. Anh có thể thanh toán ở quầy thâu ngân phía trước
A: Ừ, cám ơn em.
D: Dạ, cám ơn anh chị. Chúc anh chị một buổi tối vui vẻ

No comments:

Post a Comment

Followers