Học tiếng Việt miễn phí với người Sài Gòn.

Monday, August 28, 2017

Conversation 26 - 30



Conversation 26: What makes you laugh?
Nam: Có chuyện gì à?
What’s wrong?

Bắc: Mình không tìm thấy cây viết mực của mình
I can’t find my pen

Nam: Thật hả? / Thật à?
Really?


Bắc: Bạn cười gì chứ? Chẳng mắc cười chút nào cả. / Bạn cười gì chứ? Chẳng có gì đáng cười cả.
You mustn’t laugh. It isn’t funny
Literal: What do you laugh?  (What makes you laugh).  It is not funny at all

Nam: Có đó / Có đấy / Có cái để cười đấy
Yes, it is

Bắc: Thật à? Vậy, cái gì làm bạn cười?
Really? Then what makes you laugh?

Nam: Cây viết ở trên tay của bạn kìa
It is in your hand

Bắc: Ồ - Oh


Conversation 27: What’s that on your arm?
A: Cẩn thận chút! Mình vừa mới sơn cái cửa
Be careful. I’ve just painted the door

Sơn – To paint
Cửa - Door

B: Không sao. Mình vẫn chưa đụng vào
It’s all right. I haven’t touched it

Đụng/Chạm – To touch


A: Chắc chứ? Thế cái gì ở trên cánh tay của bạn vậy?
Haven’t you? What’s that on your arm?
Literal: Sure? Then what’s that on your arm?

Cánh tay – Arm

Conversation 28: I’m bored

A: Chán quá
I’m bored

Chán – To be bored

B: Vậy làm cái gì đó đi
Well, do something

A: Làm gì chứ? Bạn cho ví dụ thử coi
What? For example

Literal: Do what? You give example (for me) to see

B: À, Gội đầu đi
Well, wash your hair

A: Mình gội (đầu) rồi
I’ve already washed it

B: Đánh bóng giày đi
Polish your shoes

Đánh bóng  - To polish

A: Đánh (bóng) rồi
I’ve already polished them

B: Sao không xem tivi nhỉ?
Why don’t you watch Tv?

A: Mình không thích xem tivi
I don’t like watching TV

B: Vậy, đi ra ngoài đi bộ thì thế nào?
Well, how about going out for a walk?

A: Bên ngoài nóng lắm
It’s very hot outside

B: Thế thì đi mua sắm
Well, go shopping

A: Ý kiến hay
Good idea

Conversation 29: I still prefer big cities

Nam: Bắc, mình vừa nhận được một công việc mới. Mình sẽ chuyển đến sống ở Sài Gòn
Bac, I’ve got a new job. I’m going to live in Saigon

Literal: Bac, I’ve just received a new job offer. I’m going to move to live in Saigon

Bắc: Thật à? Mình đã sống ở Sài Gòn cách đây ba năm trước
Are you? Oh, I lived in Saigon 3 years ago

Nam: Bạn thích cuộc sống ở Sài Gòn chứ?
Did you like it?
Literal: You liked life in Saigon? / Did you like life in Saigon?

Bắc: Không thích lắm
Not very much

Nam: Tại sao?
Why?

Bắc: À, nhiều người  và ồn ào quá. / À, đông và ồn ào quá.
Well, there were too many people, and there was too much noise. / Well, it was too crowded and too noisy.

Đông – To be crowded
Ồn ào – To be noisy

Nam: Ồ, mình thích những nơi đông người!
Oh, I like crowded places!

Bắc: Ở Sài Gòn, không khí không trong lành lắm đâu
There is not enough pure/fresh air in Saigon

Literal: In Saigon, air is not really pure/fresh
Trong lành – To be pure

Nam: Nhưng Sài Gòn có nhiều công viên mà
But, there are a lot of parks in Saigon

Công viên – Park

Bắc: Ừ, mình biết… Và nhiều người ngủ ở trong đó. Và phân chó nữa!
Yes, I know… and many people sleep in them. And dog shit!

Phân chó / Cứt chó – Dog shit

Nam: Mình vẫn thích các thành phố lớn hơn
I still prefer big cities

Bắc: Tại sao?
Why?

Nam: Mình sinh ra trong một ngôi làng nhỏ của tỉnh Kontum. Quá đỗi bình lặng
I was born in a small country village of Kontum province. It was too quiet

Bắc: Bạn thật may mắn
You’re lucky

Nam: Mình không nghĩ thế/vậy. Không có nhiều công việc để làm. Đó là lý do vì sao nhiều người trẻ tìm đến Sài Gòn
I don’t think so. There wasn’t much to do. That’s why young people go to Saigon

Bắc: Nhưng Sài òn rất đắc đỏ
But Saigon is very expensive

Nam: Nhưng họ vẫn đi… Sài Gòn là thành phố năng động nhất Việt Nam
But they still go… Saigon is the most dynamic city of Vietnam

Bắc: Mình chỉ muốn sống một cuộc đời bình lặng, thế thôi
I just want (to live) a quiet life, that’s all

Sống – To live
Cuộc đời – Life
Bình lặng – To be quiet

Conversation 30: Southeast Asia trip

Kim là một sinh viên. Anh ấy đến từ thành phố Xê-un. Anh ấy đang đi du lịch vòng quanh Đông Nam Á trong 90 ngày. Chuyến đi bắt đầu từ Sài Gòn. Hiện tại anh ấy đang ở Băng Cốc. Hôm nay là ngày thứ 19 của chuyến đi.
Kim is a student. He is from Seoul city. He’s on a 90-day tour Southeast Asia. The tour started in Saigon. At the moment he’s in Bangkok. It’s the nineteenth day of the tour.

Chuyến đi – Trip
Vòng quanh – Around
Đông Nam Á – Southeast Asia
Bắt đầu – To start


Anh ấy đã đến thăm nhiều nơi và làm nhiều điều thú vị… Chuyến đi vẫn chưa kết thúc.
He’s already seen a lof of places. He’s done a lot of interesting things… and the tour hasn’t finished yet.

Mrs. Lee:  Alô…Kim? Có phải con đó không?
Hello… Kim?... Is that you?

Kim: Dạ, con đây, mẹ
Yes, It’s me, Mom

Mrs. Lee: Hiện tại con đang ở đâu đấy, Kim?
Where are you now, Kim?

Kim: Con vừa mới đến Băng Cốc
I’ve just arrived Bangkok

Mrs. Lee: Con chưa gửi cho mẹ một tấm bưu thiếp nào cả
You haven’t sent me any postcards yet

Gửi – To send
Bưu thiếp – Postcard


Kim: Con gửi rồi. Ở mỗi thành phố con gửi một tấm
Yes, I have… I’ve sent one from every city

Mrs. Lee: Con đến Phnom Penh chưa, Kim?
Have you been to Phnom Penh yet, Kim?

Kim: Dạ, rồi
Yes, I have

Mrs. Lee: Con đến Yangoon chưa?
Have you been to Yangoon yet?

Kim: Dạ, chưa. Ngày mai con sẽ đi Yangoon
No, I haven’t. Tomorrow I’m going to Yangoon

Mrs. Lee: Con còn ở đó không, Kim?
Are you still there, Kim?

Kim: Dạ, còn
Yes, Mom

Mrs. Lee: Tính tới thời điểm hiện tại, con đã đặt chân đến mấy nước rồi?
How many countries have you seen now, Kim?

Tính tới thời điểm hiện tại – Literal: Counting to now
Đặt chân -

Kim: Hôm nay là ngày thứ 19. Con đã đặt chân đến ba nước
This is the nineteenth day. I’ve already seen three countries

Đặc chân – To set foot in/on

Mrs. Lee: Chắc là con đã xài nhiều tiền rồi phải không?
Have you spend much money?

Xài – To spend

Kim: Dạ. Con đã mua nhiều đồ lưu niệm… Và con muốn mua thêm một ít nữa. Mẹ có thể gửi cho con 2,000 đôla được không?
Yes. I’ve bought a lot of souvenirs… And I want to buy some more. Can you send me 2,000USD?

Mrs. Lee: Được. Ngày mai mẹ sẽ gừi cho con
OK. I will send to you tomorrow

Mrs. Lee: Kim, con có đang nghe mẹ nói không? / Kim, con vẫn đang nghe mẹ nói chứ hả?
Kim, are you listening to me?

Kim: Dạ
Yes

Mrs. Lee: Con đã chụp nhiều hình chứ?
Have you taken many photos?
Kim: Dạ, con đã chụp rất nhiều
Yes, I’ve taken a lot.

Mrs. Lee: Con có gặp được bất kỳ cô gái dễ thương nào không?
Have you met any nice girl yet?

Kim: Ồ, có. Con đã gặp một cô gái đến từ Osaka. Cô ấy cũng là sinh viên. Ngày mai con và cô ấy sẽ cùng đi Yangoon
Oh, yes. I have met a girl from Osaka. She is a student, too. Tomorrow we are going to Yangoon together.

Mrs. Lee: Kim, Kim. Con còn ở đó không?
Kim, Kim. Are you still there?


No comments:

Post a Comment

Followers